ĐÀO TẠO VẬN HÀNH CẦU TRỤC – CỔNG TRỤC – CẦN TRỤC ĐỒNG NAI

Địa chỉ đăng ký học nghề vận hành cầu trục thiết bị nâng tại Đồng Nai

  • Trung Tâm Đào Tạo Nghề D.V.P Bình Dương
  • Địa chỉ: Số 192-194-196, Đường Đx 033, Khu 1, Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Chi nhánh: Số 22, Đường Lê Duẩn, Xã An Phước, Long Thành Đồng Nai (0972 135 049)
  • Điện thoại bàn: 0274 3 860 319
  • Di động: 0937 55 70 70
  • Mail: Daivietphat.edu@gmail.com
  • Website: Daynghedaivietphat.com

Những Ai cần học nghề vận hành cầu trục cổng trục cần trục thiết bị nâng

  • Người chưa có việc làm cần học nghề để đi xin việc về thiết bị nâng;
  • Người đã biết vận hành mà chưa có chứng chỉ hành nghề vận hành cầu trục;
  • Doanh nghiệp cần đào tạo cho công nhân, nhân viên, kỹ thuật viên, bộ phận QC, Bộ phần an toàn lao động;
  • Người đã biết vận hành mà chứng có chứng chỉ hành nghề hiện đang làm việc tại các nhà máy tỉnh Đồng Nai.

Hồ sơ đăng ký học nghề vận hành thiết bị nâng như Cầu Trục – Cổng Trục – Cần Trục tại Đồng Nai

  • Photo thẻ căn cước công dân (01);
  • Hình 3 x 4 (08)
  • Hồ sơ đăng ký học nghề vận hành thiết bị nâng tại Bình Dương do Trung tâm D.V.P cấp miễn phí;
  • Hợp đồng học nghề;

Kiến thức về thiết bị nâng như cầu trục – cổng trục – cần trục

– Cầu trục dầm đơn là gì?

Cầu trục dầm đơn là thiết bị có thể nâng hạ hoặc di chuyển một hàng hóa có khối lượng hàng hóa lớn trong kho xưởng, chạy trên dầm nhà. Được sử dụng trong các nhà xưởng công nghiệp lớn khác nhau. Là loại chỉ có một dầm và được kết cấu từ các tổ hợp thép, có nhiều mặt như theo mặt cắt dạng hộp hoặc theo dạng chữ l.

Cầu trục dầm đơn 3 tấn có những đặc điểm gì? Có lẽ đây là câu hỏi của nhiều khách hàng khi đang có nhu cầu lựa chọn cầu cầu trục dầm đơn cho nhà máy, công xưởng mình. Để hiểu rõ hơn về dòng thiết bị nâng hạ này chúng tôi xin đưa ra bài viết sau đây. Theo dõi ngay để có thêm thông tin hữu ích dành cho mình nhé.

Đặc điểm của cầu trục dầm đơn 3 tấn

  • Thiết kế gon nhẹ.
  • Gia công, chế tạo nhanh.
  • Không cần quá nhiều thời gian vào việc lắp đặt, khi lắp đặt không đòi hỏi thiết bị hỗ trợ.
  • Giá thành tương đối, rẻ hơn so với cầu trục dầm đôi.
  • Có thể lắp đặt ở những không gian hạn chế về chiều rộng và chiều dài.

Đây là thiết bị được di chuyển trên ray với chiều dài và khẩu độ định sẵn. Với ưu điểm gọn nhẹ, lắp đặt nhanh chóng, chi phí đầu tư và vận hành hợp lý, thiết bị thường được dùng trong các kho xưởng để bốc xếp hàng hóa có tải trọng dưới 3 tấn, giúp tiết kiệm sức người và giảm giá thành sản xuất. Với các ưu điểm trên, bạn đang tìm kiếm cho mình địa chỉ cung cấp và nhận lắp đặt cầu trục dầm đơn 3 tấn uy tín cho mình chăng? Để bạn không phải tìm kiếm đâu xa, sau đây chúng tôi xin bật mí thông tin hữu ích giúp bạn phần nào tìm hiểu nhé.

Cầu trục dầm đơn 3 tấn có những đặc điểm gì?

Cấu tạo của cầu trục dầm đơn 3 tấn

Đối với cầu trục dầm đơn thì được cấu tạo nên từ rất nhiều bộ phận, nhưng các bộ phận chính chủ yếu đó là: Dầm chính cầu trục dầm đơn, bộ dầm biên, Pa-lăng cáp điện dầm đơn, hệ cấp điện cầu trục, hệ cấp điện Pa-lăng, tủ điện tử cầu trục và hệ dây di chuyển của cầu trục dầm đơn. Và những bộ phận này được hoạt động và có những đặc điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi sâu hơn vào từng bộ phận để rõ hơn nhé!

Dầm chính cầu trục dầm đơn

Là bộ phận được cấu tạo thành 2 dạng(dạng hộp và dạng ghép hình chữ I, chữ H). Đôi khi để có thể đảm bảo được độ cứng vững cũng như độ võng cho phép của dầm chính thì người dùng còn có thể kết hợp đúc hàn bên dưới dầm hộp giữa hai dạng hình ghép I và H. Bởi dầm chính cầu trục là bộ phận chủ yếu chịu tải trọng lớn cho toàn bộ cầu trục.

Bộ dầm biên

Là bộ phận có thể được gọi với cái tên là xe lớn cầu trục, là một trong những thiết bị không thể thiếu trong bộ phận của cầu trục dầm đơn. Được dùng để di chuyển cho cả hệ thống cầu trục, với sự thiết kế dựa vào các yếu tố như: tự trọng và tải trọng cầu trục, Khẩu độ cầu trục, chế độ làm việc của cầu trục, tốc độ di chuyển cầu trục, và từng cơ cấu… . Thông thường thì bộ dầm biên thường có 2 loại cơ bản(lăn trên ray vuông hoặc ray P và dầm treo). Các động cơ di chuyển của cầu trục đều phải được tính bằng các công suất sao cho phù hợp với các yêu cầu của quá trình người sử dụng.

Pa-lăng cáp điện dầm đơn

Là thiết bị dầm đơn được dùng để nâng hạ các sản phẩm, hàng hóa,.. trong các kho, xưởng công nghiệp. Với tác dụng là giúp giảm bớt được công nhân, sẽ nhẹ nhàng hơn cho người lao động. Cùng với đó là sở hữu ngay với sự thiết kế gọn nhẹ, dễ vận hành, ít bị hư hỏng…Đem lại một hiệu quả cao, chất lượng cà có độ chính xác cực cao và bên cạnh đó còn có độ an toàn tốt

Hệ cấp điện cầu trục

Là hệ thống bao gồm các hệ thống điện chạy ngang, chạy dọc, tủ điện điều khiển và tủ điện nguồn với tính năng cung cấp điện cho cầu trục hoạt động. Và là cầu trục rất phù hợp cho đường chạy cầu ray dài, bởi là dạng ray dẫn an toàn 3.

Hệ cấp điện Pa-lăng

Với sự thiết kế dạng sâu đo(cáp điều khiển), cáp nguồn được treo dưới thanh ray theo kiểu uống lượn thì hệ cấp điện Pa-lăng được gọi là điện ngang. Với những ưu điểm cực hấp dẫn như: Dùng hệ cấp điện sâu đo giúp lắp đặt và thi công cực kỳ dễ dàng, nhanh chóng. Xoắn cáp trong quá trình pa-lăng di chuyển dòng trục chính, tránh được vận. Bên cạnh đó thì mức giá của hệ cấp điện Pa-lăng này cũng khá là phù hợp với cuộc sống.

Tủ điện tử cầu trục

Là bộ phận quyết định đến quá trình hoạt động của cầu trục dầm đơn, cầu trục dầm đơn có hoạt động tốt hay không thì đều phải dựa vào tủ điện của cầu trục dầm đơn. Giúp cho cầu trục dầm đơn hoạt động được an toàn hơn, bền bỉ hơn, và còn có khả năng chống rung và có thể thay đổi nhiều tốc độ khác nhau theo ý muốn của người điều khiển.

Hệ dây di chuyển của cầu trục dầm đơn

Đối với hệ dây di chuyển của cầu trục dầm đơn thì thường dùng nhất vẫn là kiểu ray vuông được hàn trực tiếp lên dầm đỡ ray là dầm thép. Với nhiều kích thước khác nhau tùy vào tải trọng của cầu trục.

Thông số kỹ thuật của cầu trục dầm đơn

  • Cổng trục này có tải trọng nâng từ 1 tấn đến 20 tấn

  • Chiều cao nâng tới có thể lên tới 50 mét

  • Khẩu độ nâng 30 mét

  • Vận tốc nâng hạ từ 0,83 đến 10 mét/ phút

  • Vận tốc dịch chuyển pa lăng từ 0,83 đến 20 mét phút

  • Vận tốc di chuyển dàn cổng từ 15 đến 30 mét/phút

  • Phương pháp điều khiển: Bằng tay bấm ( loại điều khiển có dây), bằng cabin, bằng điều khiển từ xa (loại điều khiển không dây)

Phân loại cầu trục dầm đơn hiện nay

Tùy vào mức độ sử dụng mà mỗi doanh nghiệp đưa ra sự lựa chọn phù hợp về cầu trục dầm đơn cho nhà máy, doanh nghiệp của mình. Hiện nay, trên thị trường có tất các các dòng cầu trục dầm đơn: 1 tấn, 2 tấn, 3 tấn, 5 tấn, 10 tấn và 20 tấn. Thông thường để đưa ra lựa chọn đúng bạn cần dựa vào trọng tải hàng hóa mà nhà máy, công xưởng thường xuyên nâng hạ, di chuyển như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình lắp đặt thiết bị nâng hạ.

Ứng dụng của cầu trục dầm đơn

  • Được sử dụng nhiều trong các nhà máy, công xưởng giúp di chuyển, nâng hạ hàng hóa được hiệu quả hơn

  • Ứng dụng ngoài trời dùng để nâng hạ vật liệu xây dựng, cải thiện và tăng cường tiến độ xây dựng được hiệu quả hơn

  • Tăng hiệu quả kinh doanh, tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình kinh doanh của nhà máy, công nghiệp

Lợi ích và hạn chế khi sử dụng cầu trục dầm đơn

Cầu trục dầm đơn là một trong những lựa chọn được nhiều khách hàng quan tâm. Thiết bị này được sử dụng phổ biến trong các nhà xưởng, nhà máy sản xuất, nhà kho cho đến đơn vị vận chuyển hàng hóa với mục đích nâng hạ, vận tải vật nặng theo ý muốn. Lợi ích và hạn chế khi sử dụng thiết bị này như thế nào?

Đặc điểm cơ bản của cầu trục dầm đơn

 Cầu trục dầm đơn cùng với cầu trục dầm đôi là hai loại cầu trục phổ biến hiện nay. Đây là thiết bị chuyên dụng hoạt động theo chu kỳ để nâng hạ, neo giữ phục vụ hoạt động vận chuyển hàng hóa. Thông tư/52 2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và xã hội giải thích về khái niệm cầu trục.

Cầu trục là loại máy làm việc theo chu kỳ, dùng để nâng và di chuyển tải trọng trong không gian, tải trọng được treo bởi móc treo hoặc bằng thiết bị mang tải khác có kết cấu chịu lực của dầm cầu tựa trực tiếp trên đường ray bằng các cụm bánh xe di chuyển.”

– Điểm đặc biệt của Cầu trục dầm đơn nằm ở hai bộ phận là dầm chính và palăng. Bộ phận dầm chính chỉ có duy nhất một dầm sở hữu kết cấu hình chữ I, H, chữ L hoặc mặt cắt dạng hộp. Dầm biên liên kết với dầm chính bằng bu lông cường độ cao thông qua liên kết vuông góc kiểu đấu đầu hoặc gối đỡ.

– Hai bộ phận này kết hợp với nhau để tạo thành phần khung chắc chắn cho cầu trục. Bộ phận pa lăng được lắp đặt treo bên cánh dưới của dầm chính cho phép neo giữ, nâng hạ và di chuyển vật nặng theo phương dọc của nhà xưởng. Nhờ đó thiết bị có thể hoạt động trơn tru và chính xác.

Lợi ích khi sử dụng cầu trục dầm đơn

– Đặc điểm về mặt cấu tạo cho thấy Cầu Trục Dầm Đơn có thể nâng hạ những vật nặng có tải trọng lớn. Điểm đặc biệt nằm ở sự đa dạng về khẩu độ và chiều dài đường chạy ray di chuyển. Ưu điểm này giúp thiết bị phù hợp với đặc điểm của nhiều nhà xưởng khác nhau.

– Kết cấu đơn giản với duy nhất một dầm chính ít hơn số lượng dầm chính của cầu trục dầm đôi giúp giảm trọng lượng khi so sánh với thiết bị cùng tải trọng, cùng khẩu độ. Ngoài ra cầu trục dầm đơn còn:

+) Cho phép người điều khiển thao tác đơn giản mà vẫn đảm bảo sự chính xác trong quá trình điều khiển Cầu Trục Dầm Đơn nâng hạ, neo giữ hoặc di chuyển hàng hóa theo ý muốn của mình.

+) Giải phóng sức lao động của con người để thay thế bằng máy móc.

+) Độ chính xác cao với khả năng nâng hạ, di chuyển hàng hóa trọng lượng lớn mà sức người khó có thể làm được. Tải trọng tối đa của cầu trục một dầm có thể lên đến 10 tấn.

+) Cho phép khách hàng lựa chọn với các thông số kỹ thuật khác nhau để đa dạng hóa thiết bị giúp phù hợp với nhiều công trình cũng như nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng.

+) Gia tăng tính an toàn trong lao động để hạn chế chấn thương, thương tật trong nghề nghiệp.

+) Cầu Trục Dầm Đơn giúp tăng hiệu suất công việc khi cho phép vận chuyển hàng hóa kích thước cồng kềnh, khối lượng lớn, sắp xếp ở vị trí cao trong phạm vi hoạt động của thiết bị.

+) Tiết kiệm chi phí, thời gian cho doanh nghiệp để nâng cao lợi nhuận.

+) Lắp đặt nhanh chóng, sửa chữa, bảo dưỡng dễ dàng.

+) Chi phí đầu tư thấp hơn so với các loại cầu trục có cùng tải trọng và khẩu độ.

Hạn chế của cầu trục dầm đơn và phương án khắc phục

– Không thể phủ nhận cau truc dam don sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là thiết bị này phù hợp với mọi công trình, đáp ứng được yêu cầu của mọi khách hàng. Nguyên nhân nằm trong chính kết cấu của cầu trục. Cầu trục một dầm chỉ sở hữu duy nhất một dầm chính.

– Do đó khả năng chịu lực của cầu trục không lớn. Tải trọng tối đa của thiết bị chỉ đạt 10 tấn. Nếu khách hàng có nhu cầu nâng hạ, di chuyển hàng hóa có trọng lượng lớn hơn thì nên lựa chọn cầu trục khác. Trường hợp cố tình sử dụng cầu trục tải trọng không phù hợp có thể gây mất an toàn, nguy hiểm đến người điều khiển.

– Bên cạnh đó, cau truc dam don còn bị hạn chế về khẩu độ. Thiết bị này chỉ có khẩu độ tối đa là 35 mét. Vì vậy những nhà xưởng có chiều dài đường chạy ray di chuyển lớn hơn cũng không thích hợp để lắp đặt.

– Việc lắp đặt cầu trục với khẩu độ càng lớn thì phải đòi hỏi dầm chính phải chắc chắn, tổ hợp giữa kết cấu hình chữ I, chữ H, chữ L theo kiểu hình dầm hộp. Nếu khẩu độ quá lớn thì độ an toàn sẽ không cao. Trong trường hợp đó khách hàng cũng không nên lựa chọn cầu trục dầm đơn.

– Vậy giải pháp nào cho trường hợp này? Trường hợp nhu cầu nâng hạ, vận chuyển hàng hóa tải trọng trên 10 tấn hoặc khẩu độ lớn khách hàng nên chọn cầu trục dầm đôi. Việc lắp đặt cùng lúc hai dầm chính song song nhau sẽ gia tăng khả năng chịu lực cho cầu trục và ổn định hơn khi hoạt động. Thiết bị nhờ đó có thể chịu được tải trọng lên đến 500 tấn.

– Cầu trục dầm đôi là gì?

Cầu trục dầm đôi là thiết bị hỗ trợ nâng hạ, di chuyển hàng hóa sử dụng dầm kép (hai dầm) kết hợp với hàng loạt bộ phận khác. Cấu tạo góp phần giúp cầu trục dầm đôi hoạt động hiệu quả, đa dạng trong ứng dụng để tiết kiệm nhân lực, vật lực và thời gian cho doanh nghiệp.

Cầu trục dầm đôi và ứng dụng thực tế

Cầu trục là một trong những thiết bị nâng hạ, di chuyển được ứng dụng phổ biến trong các nhà xưởng hiện nay. Cầu trục dầm đôi là một loại cầu trục với thiết kế dầm chính gồm 2 dầm. Đây chính là nguyên nhân hình thành nên tên gọi cầu trục dầm đôi, cầu trục dầm kép hay cầu trục hai dầm.

Thiết bị có nhiều lựa chọn khác nhau về tải trọng, khẩu độ, xuất xứ, nhà sản xuất để phù hợp với khả năng kinh tế, nhu cầu sử dụng của mỗi khách hàng. Thiết bị có khả năng chịu được tải trọng lớn lên đến hàng trăm tấn, cho phép nâng đỡ hàng hóa tới những độ cao khác nhau.

Tất cả là nhờ chương trình đính kèm có thể tùy chỉnh thông số kỹ thuật liên quan. Nhờ đó cầu trục 2 dầm ứng dụng đa dạng hơn từ nhà xưởng, nhà kho cho tới khu vật liệu, cảng biển, nhà máy thủy điện… Trong đó phổ biến nhất vẫn là sử dụng trong các nhà xưởng.

Cấu tạo của cầu trục dầm đôi

Cấu tạo của cầu trục dầm đôi thể hiện rõ nhất thông qua kết cấu dầm đôi liên kết với nhau thông qua dầm biên (dầm đầu) của cầu trục. Ngoài ra cầu trục còn sử dụng thêm bộ phận khác hỗ trợ nâng hạ và di chuyển hàng hóa. Sơ lược cấu tạo như sau:

Bộ phận dầm chính

Bộ phận dầm chính đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của cầu trục dầm kép. Dầm chính gồm 2 dầm có kích thước, hình dạng giống hệt nhau. Chúng được đặt song song với nhau và gắn với nhau thông qua liên kết vuông góc bằng bu lông với dầm biên cầu trục.

Liên kết giữa dầm chính với dầm biên là liên kết bằng bu lông và định vị để đảm bảo mọi thông số kích thước phù hợp với khu vực sử dụng. Khả năng chịu tải của hai dầm chính giống nhau. Điểm đặc trưng của dầm cầu trục kép thể hiện thông qua mặt cắt tiết diện khá giống với dầm cầu trục đơn.

Không chỉ thế, quy trình chế tạo hai dầm chính cũng giống nhau. Quá trình sản xuất dầm chính đòi hỏi người thợ phải có tay nghề, trình độ chuyên môn cao kết hợp quy trình sản xuất khép kín. Mục đích của cầu trục dầm kép là cho pa lăng ngồi, di chuyển trên thanh ray đặt trên đỉnh dầm. Có thể nói đây chính là điểm khác biệt cơ bản của cầu trục đơn với cầu trục đôi.

Bộ phận dầm biên

Dầm biên chính là bộ khung của cầu trục dầm đôi. Bộ phận này gồm có hộp bánh xe, khung dầm biên, động cơ giảm tốc đảm nhiệm hoạt động di chuyển của cầu trục và bộ phận giảm chấn từ chất liệu cao su được gắn trên hai đầu của dầm biên. Dầm biên liên kết với dầm chính thông qua bu lông cường độ cao.

Tùy theo tải trọng và khẩu độ của cẩu trục mà kích thước của dầm biên cũng sẽ thay đổi. Nếu cầu trục có khẩu độ LK ngắn tải trọng nhỏ thì dầm biên sẽ được thiết kế với kích thước nhỏ lại, ngắn hơn và ngược lại. Thiết kế của dầm biên phải đảm bảo được độ thẳng vuông góc với bánh xe để cân bằng giữa hai dầm chính.

Bộ phận pa lăng (xe con)

Xe con hay pa lăng của cầu trục dầm kép thường được thiết kế theo dạng blog đặt ngồi trên khung đỡ. Khung đỡ được thiết kế 4 bánh xe chịu tải. Bánh xe của xe con được dẫn động bằng động cơ. Tang của xe con thường là tang kép, động cơ liền hộp giảm tốc hoặc động cơ hộp giảm tốc rời.

Ngoài ra còn có phụ kiện đồng bộ kèm theo như cáp thép (cáp xích), tủ điện và các thiết bị điều khiển an toàn khác. Pa lăng của thiết bị được lắp đặt phía trên thanh ray đặt bên trên đỉnh dầm để di chuyển, mang hàng hóa. Vì vậy pa lăng lắp cho cầu trục dầm đôi cũng cần quan tâm đến khoảng cách bánh xe để vào ray di chuyển cho xe con trên dầm chính cầu trục.

Bộ phận nguồn điện, tủ điện

Hệ thống cung cấp nguồn điện cho cầu trục dầm đôi cần đảm bảo tính ổn định. Thông thường thiết bị sử dụng thanh dẫn điện an toàn 3P, 4P để cấp điện cho toàn bộ cầu trục. Tủ điện điều khiển di chuyển của cầu trục dầm đôi được lắp đặt, bố trí tương tự với cầu trục dầm đơn.

Các thiết bị được kỹ sư điện đấu nối, đi tủ và lắp đặt tại Việt Nam cấu hình, phụ kiện trong tủ nhập khẩu từ nước ngoài. Hệ điện ngang cấp cho Pa lăng (tời) thông thường là hệ điện sâu đo, cáp mềm dẹt, máng C… hoặc hệ điện ngang kiểu xích hộp

Ngoài những bộ phận trên, cầu trục dầm kép còn được tạo nên bởi nhiều bộ phận, phụ kiện khác như móc của pa lăng hoặc tời điện, ray di chuyển cầu trục, bánh xe di chuyển cầu trục, cụm hạn chế di chuyển cầu trục, sàn công tắc, cụm hạn chế di chuyển xe con…

Nguyên lý hoạt động của cầu trục dầm đôi

– Mục đích hoạt động của cầu trục hai dầm là nâng, hạ và di chuyển hàng hóa trong không gian nhà xưởng. Vì vậy các bộ phận sẽ phối hợp với nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ ấy. Dầm chính sẽ liên kết cứng với các dầm biên để tạo thành một khung cứng chắc chắn an toàn cho cả phương ngang và phương đứng.

– Bên trên dầm biên lắp bánh xe để có thể chạy dọc theo đỉnh dầm với khoảng cách phương ngang giữa tâm các ray gọi là khẩu độ cầu trục. Bộ phận pa lăng hay xe con sẽ chạy dọc theo đường ray trên dầm chính. Pa lăng có đặt cơ cấu di chuyển, cơ cấu nâng để phục vụ hoạt động nâng – hạ, di chuyển hàng hóa theo ý muốn người điều khiển cầu trục.

– Tùy vào cầu trục mà pa lăng sẽ có 1 hoặc 2 cơ cấu nâng tương ứng cơ cấu nâng tải trọng lớn và cơ cấu nâng tải trọng nhỏ. Cơ cấu di chuyển của pa lăng đặt lên kết cấu của dầm cầu. Khi nguồn điện cung cấp cho động cơ thì cơ cấu sẽ hoạt động để pa lăng di chuyển.

Ưu điểm của cầu trục dầm đôi

Cầu trục dầm đôi được ứng dụng trong các nhà xưởng. Thiết bị hỗ trợ nâng – hạ và di chuyển hàng hóa theo ý muốn của người điều khiển với tải trọng lớn. Một số loại còn có tải trọng lên đến 500 tấn. Khẩu độ của cầu trục 2 dầm trên 15 mét. Thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt dễ dàng, thao tác đơn giản, bảo dưỡng nhanh chóng là ưu điểm của thiết bị này.

Thiết bị sẽ hỗ trợ giảm sức lao động cho công nhân trong khuân vác hàng hóa. Hơn nữa thiết bị còn có thể xếp hàng hóa ở những vị trí cao mà sức con người khó thực hiện được. Cầu trục dầm kép là thiết bị tiết kiệm công sức, nhân lực, thời gian, chi phí tối đa cần phải có cho các doanh nghiệp.

Đào tạo vận hành thiết bị nâng (cầu trục-cổng trục-cần trục) tại các khu công nghiệp Đồng Nai

1. Khu công nghiệp Lộc An Bình Sơn

  • Vị trí: Đường tỉnh 769, xã Lộc An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

2. Khu công nghiệp An Phước

  • Vị trí : Xã An Phước, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

3. Khu công nghiệp Gò Dầu

  • Vị trí : Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

4. Khu Công Nghiệp Long Thành

  • Vị trí : Xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

5. Khu công nghiệp Tam Phước

  • Vị trí : Xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

6. Khu công nghiệp Long Đức

  • Vị trí : Xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

7. Khu công nghệ Cao Long Thành

  • Địa chỉ: Tôn Đức Thắng, TT. Long Thành, Long Thành, Đồng Nai

8. Cụm công nghiệp dốc 47

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

9. Cụm công nghiệp Tam Phước

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

10. Cụm công nghiệp Tam Phước 2

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

11. Cụm công nghiệp Long Thành

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

12. Cụm công nghiệp VLXD An Phước

  • Vị trí : Huyện Long Thành – Đồng Nai

13. Cụm công nghiệp Lộc An

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

14. Cụm công nghiệp Tam An

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

15. Khu công nghiệp Amata

  • Vị trí : Phường Long Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

16. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Amata (Việt Nam)

17. Khu công nghiệp Biên Hòa 1

  • Vị trí : Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

18. Khu công nghiệp Biên Hòa 2

  • Vị trí : Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

19.Khu công nghiệp Loteco

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

20. Khu công nghiệp Ông Kèo

  • Vị trí : 96 Quốc Lộ 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

21. Khu Công Nghiệp AGTEX Long Bình

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

22. Cụm CN Gỗ Tân Hòa

  • Vị trí : Khu phố 4, phường Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

23. Cụm CN Long Bình

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

24. Cụm CN Tân Hạnh

  • Vị trí :Xã Tân Thạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

25. Cụm CN Phường Tân Hòa

  • Vị trí : Phường Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

26. KCN và Cụm công nghiệp tại Huyên Trảng Bom

27. Khu Công Nghiệp Bàu Xéo

  • Vị trí : Xã Sông Trầu, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

28. Khu công nghiệp Hố Nai

  • Vị trí : Xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, Đồng Nai

29. Khu công nghiệp Sông Mây

  • Vị trí : Đường 767, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

30. Cụm CN Thanh Bình

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

31. Cụm CN Hưng Thịnh

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

32. Cụm CN VLXD Hố Nai

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

33. Cụm CN Xây Dựng An Viễn

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

34. Cụm CN Hố Nai A – Hố Nai 3

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

35. Cụm CN Sông Thao

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom – Đồng Nai

36. Cụm CN Suối Sao

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

38. Các KCN Nhơn Trạch Tại Nhơn TrạCH

  • Vị trí : Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 1

  • Vị trí : Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2

  • Vị trí : Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2 – Lộc Khang

  • Vị trí : Xã Hiệp Phú, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2 – Nhơn Phú

  • Vị trí : Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 183 hectares

KCN Nhơn Trạch 3

  • Vị trí : Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 5

  • Vị trí : Xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 6

Vị trí : Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Các KCN ở Định Quán

KCN Định Quán

Vị trí : Xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

  • Cụm CN Phú Vinh

  • Vị trí : Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 30 hectares

Cụm CN thị Trấn

  • Vị trí : Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN xã Phú Thạch

  • Vị trí : Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Phú Đông

  • Vị trí : Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Long Khánh

KCN Long Khánh

  • Vị trí : Xã Xuân Lập, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

KCN Suối Tre

  • Vị trí: Xã Suối Tre, Thị xã Long khánh, Đồng Nai

Cụm CN Suối tre 1

  • Vị trí : Thị Xã long khánh, tỉnh Đồng Nai.

Cụm CN Bàu Trám

  • Vị trí : Thị Xã long khánh – Đồng Nai

Cụm CN Phú Bình

  • Vị trí : Thị Xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Bảo Vinh

  • Vị trí : Thị Xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

KCN Xuân Lộc

  • Vị trí : Xã Xuân Hiệp , huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Xuân Lộc

  • Vị trí : Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Suối Cát

  • Vị trí : Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Huyện Tân Phú

KCN Tân Phú

  • Vị trí : Thị trấn Tân Phú, Huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Vĩnh Cửu

KCN Thạch Phú

  • Vị trí : Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Thạch Phú 1

  • Vị trí : Xã thạnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Thạch Phú 2

  • Vị trí : Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Cẩm Mỹ

Cụm CN Sông Dây 1

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ – Đồng Nai

  • Quy mô :16 hectares

Cụm CN Sông Dây 2

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 50 hectares

Cụm CN Long Giao

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 56 hectares

Cụm CN Bao Binh

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 50 hecta.

Cụm CN Co Dâu

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Xã Quang Trung

  • Vị trí : Xã Quang Trung, Huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

ĐÀO TẠO LÁI XE NÂNG CÁC XÃ HUYỆN THÀNH PHỐ ĐỒNG NAI

1

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Trảng Dài

25993

Phường

2

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Phong

25996

Phường

3

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Biên

25999

Phường

4

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hố Nai

26002

Phường

5

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hòa

26005

Phường

6

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hiệp

26008

Phường

7

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bửu Long

26011

Phường

8

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Tiến

26014

Phường

9

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Hiệp

26017

Phường

10

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Long Bình

26020

Phường

11

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Quang Vinh

26023

Phường

12

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Mai

26026

Phường

13

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Thống Nhất

26029

Phường

14

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Trung Dũng

26032

Phường

15

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Hòa

26035

Phường

16

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hòa Bình

26038

Phường

17

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Quyết Thắng

26041

Phường

18

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Thanh Bình

26044

Phường

19

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bình Đa

26047

Phường

20

Thành phố Biên Hòa

731

Phường An Bình

26050

Phường

21

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bửu Hòa

26053

Phường

22

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Long Bình Tân

26056

Phường

23

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Vạn

26059

Phường

24

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hạnh

26062

Phường

25

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hiệp Hòa

26065

Phường

26

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hóa An

26068

Phường

27

Thành phố Biên Hòa

731

Phường An Hòa

26371

Phường

28

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Phước

26374

Phường

29

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Phước Tân

26377

Phường

30

Thành phố Biên Hòa

731

Xã Long Hưng

26380

31

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Trung

26071

Phường

32

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Thanh

26074

Phường

33

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Bình

26077

Phường

34

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân An

26080

Phường

35

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Hoà

26083

Phường

36

Thành phố Long Khánh

732

Phường Phú Bình

26086

Phường

37

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bình Lộc

26089

38

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bảo Quang

26092

39

Thành phố Long Khánh

732

Phường Suối Tre

26095

Phường

40

Thành phố Long Khánh

732

Phường Bảo Vinh

26098

Phường

41

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Lập

26101

Phường

42

Thành phố Long Khánh

732

Phường Bàu Sen

26104

Phường

43

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bàu Trâm

26107

44

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Tân

26110

Phường

45

Thành phố Long Khánh

732

Xã Hàng Gòn

26113

46

Huyện Tân Phú

734

Thị trấn Tân Phú

26116

Thị trấn

47

Huyện Tân Phú

734

Xã Dak Lua

26119

48

Huyện Tân Phú

734

Xã Nam Cát Tiên

26122

49

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú An

26125

50

Huyện Tân Phú

734

Xã Núi Tượng

26128

51

Huyện Tân Phú

734

Xã Tà Lài

26131

52

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lập

26134

53

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Sơn

26137

54

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Thịnh

26140

55

Huyện Tân Phú

734

Xã Thanh Sơn

26143

56

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Trung

26146

57

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Xuân

26149

58

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lộc

26152

59

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lâm

26155

60

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Bình

26158

61

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Thanh

26161

62

Huyện Tân Phú

734

Xã Trà Cổ

26164

63

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Điền

26167

64

Huyện Vĩnh Cửu

735

Thị trấn Vĩnh An

26170

Thị trấn

65

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Phú Lý

26173

66

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Trị An

26176

67

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Tân An

26179

68

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Vĩnh Tân

26182

69

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Bình Lợi

26185

70

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Thạnh Phú

26188

71

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Thiện Tân

26191

72

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Tân Bình

26194

73

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Bình Hòa

26197

74

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Mã Đà

26200

75

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Hiếu Liêm

26203

76

Huyện Định Quán

736

Thị trấn Định Quán

26206

Thị trấn

77

Huyện Định Quán

736

Xã Thanh Sơn

26209

78

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Tân

26212

79

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Vinh

26215

80

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Lợi

26218

81

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Hòa

26221

82

Huyện Định Quán

736

Xã Ngọc Định

26224

83

Huyện Định Quán

736

Xã La Ngà

26227

84

Huyện Định Quán

736

Xã Gia Canh

26230

85

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Ngọc

26233

86

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Cường

26236

87

Huyện Định Quán

736

Xã Túc Trưng

26239

88

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Túc

26242

89

Huyện Định Quán

736

Xã Suối Nho

26245

90

Huyện Trảng Bom

737

Thị trấn Trảng Bom

26248

Thị trấn

91

Huyện Trảng Bom

737

Xã Thanh Bình

26251

92

Huyện Trảng Bom

737

Xã Cây Gáo

26254

93

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bàu Hàm

26257

94

Huyện Trảng Bom

737

Xã Sông Thao

26260

95

Huyện Trảng Bom

737

Xã Sông Trầu

26263

96

Huyện Trảng Bom

737

Xã Đông Hoà

26266

97

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bắc Sơn

26269

98

Huyện Trảng Bom

737

Xã Hố Nai 3

26272

99

Huyện Trảng Bom

737

Xã Tây Hoà

26275

100

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bình Minh

26278

101

Huyện Trảng Bom

737

Xã Trung Hoà

26281

102

Huyện Trảng Bom

737

Xã Đồi 61

26284

103

Huyện Trảng Bom

737

Xã Hưng Thịnh

26287

104

Huyện Trảng Bom

737

Xã Quảng Tiến

26290

105

Huyện Trảng Bom

737

Xã Giang Điền

26293

106

Huyện Trảng Bom

737

Xã An Viễn

26296

107

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 1

26299

108

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 2

26302

109

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 3

26305

110

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Kiệm

26308

111

Huyện Thống Nhất

738

Xã Quang Trung

26311

112

Huyện Thống Nhất

738

Xã Bàu Hàm 2

26314

113

Huyện Thống Nhất

738

Xã Hưng Lộc

26317

114

Huyện Thống Nhất

738

Xã Lộ 25

26320

115

Huyện Thống Nhất

738

Xã Xuân Thiện

26323

116

Huyện Thống Nhất

738

Thị trấn Dầu Giây

26326

Thị trấn

117

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Sông Nhạn

26329

118

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Quế

26332

119

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Nhân Nghĩa

26335

120

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Đường

26338

121

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Long Giao

26341

122

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Mỹ

26344

123

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Thừa Đức

26347

124

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Bảo Bình

26350

125

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Bảo

26353

126

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Tây

26356

127

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Đông

26359

128

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Sông Ray

26362

129

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Lâm San

26365

130

Huyện Long Thành

740

Thị trấn Long Thành

26368

Thị trấn

131

Huyện Long Thành

740

Xã An Phước

26383

132

Huyện Long Thành

740

Xã Bình An

26386

133

Huyện Long Thành

740

Xã Long Đức

26389

134

Huyện Long Thành

740

Xã Lộc An

26392

135

Huyện Long Thành

740

Xã Bình Sơn

26395

136

Huyện Long Thành

740

Xã Tam An

26398

137

Huyện Long Thành

740

Xã Cẩm Đường

26401

138

Huyện Long Thành

740

Xã Long An

26404

139

Huyện Long Thành

740

Xã Bàu Cạn

26410

140

Huyện Long Thành

740

Xã Long Phước

26413

141

Huyện Long Thành

740

Xã Phước Bình

26416

142

Huyện Long Thành

740

Xã Tân Hiệp

26419

143

Huyện Long Thành

740

Xã Phước Thái

26422

144

Huyện Xuân Lộc

741

Thị trấn Gia Ray

26425

Thị trấn

145

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Bắc

26428

146

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Suối Cao

26431

147

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Thành

26434

148

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Thọ

26437

149

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Trường

26440

150

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hòa

26443

151

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hưng

26446

152

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Tâm

26449

153

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Suối Cát

26452

154

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hiệp

26455

155

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Phú

26458

156

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Định

26461

157

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Bảo Hoà

26464

158

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Lang Minh

26467

159

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước Thiền

26470

160

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Long Tân

26473

161

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Đại Phước

26476

162

Huyện Nhơn Trạch

742

Thị trấn Hiệp Phước

26479

Thị trấn

163

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Hữu

26482

164

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Hội

26485

165

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Thạnh

26488

166

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Đông

26491

167

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Long Thọ

26494

168

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Vĩnh Thanh

26497

169

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước Khánh

26500

170

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước An

26503

Trung tâm đào tạo nghề lái xe nâng DVP khuyến cáo đến các bạn học viên không nên mua chứng chỉ vận hành xe nâng hàng vì rất nhiều rủi ro, quy phạm pháp luật và thiệt hại về tiền bạc cho bản thân. Các bạn học viên nên chọn nơi học uy tín và bài bản để rèn luyện kỹ năng nghề vận hành xe nâng chất lượng cao trước khi ứng tuyển vào vị trí lái xe nâng tại nhà máy và an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

Vì sao phải chọn nghề học lái xe nâng hàng?

  • Nhu cầu tuyển dụng vị trí lái xe nâng nhiều nhất trong các nghề: người học nghề lái xe nâng xong không phải lo thất nghiệp.

  • Nghề lái xe nâng phù hợp cho các Nam giới, tham chí Nữ giới vẫn học tốt để ứng tuyển vị trí kho tại các Doanh nghiệp.

  • Mức lương tương đối tốt.

  • Có thể xin việc được nhiều nơi, làm việc gần nhà khi mà hiện nay nhiều khu công nghiệp đang được hình thành và phát triển những nhà máy lớn tại các tỉnh thành cả nước.

  • Công việc đơn giản, không phải dùng nhiều sức, không quá nặng nhọc.

  • Cơ hội nghề nghiệp cao. Sau khi học lái xe nâng xong, các bạn học viên có thể tham gia thêm khoá học bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa xe nâng để ứng tuyển vị trí quản lý đội xe.

  • Các bạn có thể làm chủ: nếu các bạn có tài chính thì có thể đầu tư xe nâng cho thuê hoặc nhận dịch vụ nâng hàng, rút hàng trong xe container tại các nhà máy. 

Lý do không nên mua chứng chỉ xe nâng hàng?

  • Các bạn có thể mua chứng chỉ giả.

  • Nơi cấp chứng chỉ không có thẩm quyền hoặc không uy tín. Khi các bạn nộp hồ sơ vào các doanh nghiệp, nhà tuyển dụng sẽ kiểm tra và loại hồ sơ của bạn.

  • Giá tiền cao hơn so với bạn đăng ký học.

  • Các bạn sẽ không được lĩnh hội một lượng kiến thức nền về kỹ thuật vận hành xe nâng, chăm sóc và bảo dưỡng xe theo quy định nhà chế tạo, đây sẽ là những nguyên nhân gây tai nạn, dẫn đến thiệt hại về người và tải sản, làm gián đoạn sản xuất.

  • Các bạn sẽ không có hồ sơ gốc.

Bài thi sát hạch lái xe nâng hàng tại doanh nghiệp đối với xe nâng dầu có tải trọng nâng cho phép 7tấn

HỌC LÁI XE NÂNG Ở ĐÂU?

  • Địa chỉ: 192-196, ĐX 033, Phú Mỹ, TDM, Bình Dương.

  • Chi nhánh 1: Số 2, Lê Duẩn, An Phước, Long Thành, Đồng Nai.

  • Chi nhánh 2: Số 1280, QL91C, An Lạc Thôn, An Ninh, Sóc Trăng.

Cach-day-lai-xe-nang-xe-hoi-xe-o-to-ly-thuyet-thi-sat-hach-Binh-Duong-Tphcm-Dong-nai (27)
Cách dạy lái xe nâng, xe ô tô, xe hơi, mua chứng chỉ xe nâng Bình Dương, Đồng Nai, Tphcm

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC LÁI XE NÂNG:

  • Căn cước công dân phô tô (01).

  • Hình 3 x 4 (08 tấm).

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE NÂNG HÀNG BAO GỒM

LÝ THUYẾT HỌC LÁI XE NÂNG HÀNG

  • Cấu tạo cơ bản xe nâng hàng.

  • Nguyên lý hoạt động xe nâng.

  • Chăm sóc bảo dưỡng và tìm hư khắc để khắc phục.

  • Vận hành an toàn trên xe nâng hàng.

THỰC HÀNH HỌC LÁI XE NÂNG HÀNG

  • Hướng dẫn bảo dưỡng, sửa chữa trực tiếp xe nâng thực tế.

  • Học vận hành trực tiếp trên xe nâng hàng.

  • Hướng dẫn vận hành lấy hàng dưới thấp và trên cao.

  • Luyện tập nâng hàng di chuyển trong không gian hẹp.

  • Tập thực hành vận hành trên sa hình chữ Z, S.

  • Dạy đầy đủ các loại xe nâng: xe nâng điện đứng lái, xe nâng điện ngồi lái, xe nâng số sàn, xe nâng số tự động.

Cach-day-lai-xe-nang-xe-hoi-xe-o-to-ly-thuyet-thi-sat-hach-Binh-Duong-Tphcm-Dong-nai (17)
Cách dạy lái xe nâng, xe ô tô, xe hơi, mua chứng chỉ xe nâng Bình Dương, Đồng Nai, Tphcm

HƯỚNG DẪN TÌM VIỆC LÀM VẬN HÀNH XE NÂNG

  • Chuẩn bị hồ sơ xin việc.

  • Hướng dẫn tìm việc làm

  • Trả lời các câu hỏi phỏng vấn.

TẠI SAO PHẢI CHỌN HỌC LÁI XE NÂNG TẠI ĐÀO TẠO NGHỀ DVP

  • Giáo viên đúng chuyên môn xe nâng.

  • Học phí thấp.

  • Nhiều gói học phí để các bạn lựa chọn.

  • Dạy đầy đủ các loại xe nâng tại các nhà máy.

  • Được học đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao cho đền khi tìm được việc làm.

  • Bảo hành tay lái trọn đời: tức là các bạn sau khi học xong vẫn chưa làm công việc lái xe nâng, sau một thời gian các bạn muốn quay lại để xin việc thì trở lại trường mượn xe thực hành hoàn toàn miễn phí.

  • Không gian học tập: thoáng mát.

  • Không phát sinh chi phí thêm.

  • Được học thêm phần bảo dưỡng thực tế.

  • Được hưởng dẫn xin việc làm chuyên nghiệp.

Cách dạy lái xe nâng, xe ô tô, xe hơi, mua chứng chỉ xe nâng Bình Dương, Đồng Nai, Tphcm

SAU KHI TỐT NGHIỆP KHOÁ HỌC LÁI XE NÂNG?

  • Chứng chỉ vận hành xe nâng hàng.

  • Bảng điểm.

  • Giấy xác nhận nguồn gốc chứng chỉ.

Ngoài chứng chỉ xe nâng hàng, TRUNG TÂM còn đào tạo một vài ngành nghề cơ bản sau:

  1. Dạy lái xe hơi hạn B2, C, D.

  2. Dạy lái xe công trình.

  3. Dạy vận hành cầu trục, cổng trục.

  4. Dạy vận hành lò hơi.

  5. Dạy vận hành máy nén khí.

  6. Dạy Hàn Điện công nghiệp (TIG, MIG).

  7. Dạy sửa chữa và bảo dưỡng xe nâng.

  8. Dạy sửa chữa xe công trình.

  9. Dạy sửa chữa xe ô tô.

  10. Dạy bảo dưỡng thiết bị nâng.

  11. Huấn luyện ANTL_VSLD.

Cach-day-lai-xe-nang-xe-hoi-xe-o-to-ly-thuyet-thi-sat-hach-Binh-Duong-Tphcm-Dong-nai (11)
Cách dạy lái xe nâng, xe ô tô, xe hơi, mua chứng chỉ xe nâng Bình Dương, Đồng Nai, Tphcm

Giới thiệu Video thực tế về buổi học lái xe nâng tại trụ sở Thủ Dầu Một Bình Dương:

ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẠI VIỆT PHÁT

  • Địa chỉ: Số 192-194-196, ĐX 033, Phú Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương

  • Điện thoại: 0274 3 860 419

  • Phòng đào tạo: 0937 55 70 70

  • Chi nhánh 1: Số 22, Đường Lê Duẩn, An Phước, Long Thành Đồng Nai

  • Chi nhánh 2: Số 1280, QL91C, An Lạc Thôn, An Ninh, Sóc Trăng.

DẠY VẬN HÀNH XE NÂNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐỒNG NAI

1. Khu công nghiệp Lộc An Bình Sơn

  • Vị trí: Đường tỉnh 769, xã Lộc An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

2. Khu công nghiệp An Phước

  • Vị trí : Xã An Phước, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

3. Khu công nghiệp Gò Dầu

  • Vị trí : Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

4. Khu Công Nghiệp Long Thành

  • Vị trí : Xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

5. Khu công nghiệp Tam Phước

  • Vị trí : Xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

6. Khu công nghiệp Long Đức

  • Vị trí : Xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

7. Khu công nghệ Cao Long Thành

  • Địa chỉ: Tôn Đức Thắng, TT. Long Thành, Long Thành, Đồng Nai

8. Cụm công nghiệp dốc 47

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

9. Cụm công nghiệp Tam Phước

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

10. Cụm công nghiệp Tam Phước 2

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

11. Cụm công nghiệp Long Thành

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

12. Cụm công nghiệp VLXD An Phước

  • Vị trí : Huyện Long Thành – Đồng Nai

13. Cụm công nghiệp Lộc An

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

14. Cụm công nghiệp Tam An

  • Vị trí : Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

15. Khu công nghiệp Amata

  • Vị trí : Phường Long Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

16. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Amata (Việt Nam)

17. Khu công nghiệp Biên Hòa 1

  • Vị trí : Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

18. Khu công nghiệp Biên Hòa 2

  • Vị trí : Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

19.Khu công nghiệp Loteco

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

20. Khu công nghiệp Ông Kèo

  • Vị trí : 96 Quốc Lộ 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

21. Khu Công Nghiệp AGTEX Long Bình

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

22. Cụm CN Gỗ Tân Hòa

  • Vị trí : Khu phố 4, phường Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

23. Cụm CN Long Bình

  • Vị trí : Phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

24. Cụm CN Tân Hạnh

  • Vị trí :Xã Tân Thạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

25. Cụm CN Phường Tân Hòa

  • Vị trí : Phường Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

26. KCN và Cụm công nghiệp tại Huyên Trảng Bom

27. Khu Công Nghiệp Bàu Xéo

  • Vị trí : Xã Sông Trầu, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

28. Khu công nghiệp Hố Nai

  • Vị trí : Xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, Đồng Nai

29. Khu công nghiệp Sông Mây

  • Vị trí : Đường 767, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

30. Cụm CN Thanh Bình

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

31. Cụm CN Hưng Thịnh

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

32. Cụm CN VLXD Hố Nai

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

33. Cụm CN Xây Dựng An Viễn

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

34. Cụm CN Hố Nai A – Hố Nai 3

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

35. Cụm CN Sông Thao

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom – Đồng Nai

36. Cụm CN Suối Sao

  • Vị trí : Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

38. Các KCN Nhơn Trạch Tại Nhơn TrạCH

  • Vị trí : Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 1

  • Vị trí : Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2

  • Vị trí : Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2 – Lộc Khang

  • Vị trí : Xã Hiệp Phú, Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 2 – Nhơn Phú

  • Vị trí : Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 183 hectares

KCN Nhơn Trạch 3

  • Vị trí : Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 5

  • Vị trí : Xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch 6

Vị trí : Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Các KCN ở Định Quán

KCN Định Quán

Vị trí : Xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

  • Cụm CN Phú Vinh

  • Vị trí : Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 30 hectares

Cụm CN thị Trấn

  • Vị trí : Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN xã Phú Thạch

  • Vị trí : Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Phú Đông

  • Vị trí : Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Long Khánh

KCN Long Khánh

  • Vị trí : Xã Xuân Lập, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

KCN Suối Tre

  • Vị trí: Xã Suối Tre, Thị xã Long khánh, Đồng Nai

Cụm CN Suối tre 1

  • Vị trí : Thị Xã long khánh, tỉnh Đồng Nai.

Cụm CN Bàu Trám

  • Vị trí : Thị Xã long khánh – Đồng Nai

Cụm CN Phú Bình

  • Vị trí : Thị Xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Bảo Vinh

  • Vị trí : Thị Xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

KCN Xuân Lộc

  • Vị trí : Xã Xuân Hiệp , huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Xuân Lộc

  • Vị trí : Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Suối Cát

  • Vị trí : Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Huyện Tân Phú

KCN Tân Phú

  • Vị trí : Thị trấn Tân Phú, Huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Vĩnh Cửu

KCN Thạch Phú

  • Vị trí : Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Thạch Phú 1

  • Vị trí : Xã thạnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Thạch Phú 2

  • Vị trí : Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Các KCN tại Cẩm Mỹ

Cụm CN Sông Dây 1

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ – Đồng Nai

  • Quy mô :16 hectares

Cụm CN Sông Dây 2

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 50 hectares

Cụm CN Long Giao

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 56 hectares

Cụm CN Bao Binh

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  • Quy mô : 50 hecta.

Cụm CN Co Dâu

  • Vị trí : Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Cụm CN Xã Quang Trung

  • Vị trí : Xã Quang Trung, Huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

ĐÀO TẠO LÁI XE NÂNG CÁC XÃ HUYỆN THÀNH PHỐ ĐỒNG NAI

1

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Trảng Dài

25993

Phường

2

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Phong

25996

Phường

3

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Biên

25999

Phường

4

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hố Nai

26002

Phường

5

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hòa

26005

Phường

6

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hiệp

26008

Phường

7

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bửu Long

26011

Phường

8

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Tiến

26014

Phường

9

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Hiệp

26017

Phường

10

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Long Bình

26020

Phường

11

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Quang Vinh

26023

Phường

12

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Mai

26026

Phường

13

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Thống Nhất

26029

Phường

14

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Trung Dũng

26032

Phường

15

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Hòa

26035

Phường

16

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hòa Bình

26038

Phường

17

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Quyết Thắng

26041

Phường

18

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Thanh Bình

26044

Phường

19

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bình Đa

26047

Phường

20

Thành phố Biên Hòa

731

Phường An Bình

26050

Phường

21

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Bửu Hòa

26053

Phường

22

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Long Bình Tân

26056

Phường

23

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Vạn

26059

Phường

24

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tân Hạnh

26062

Phường

25

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hiệp Hòa

26065

Phường

26

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Hóa An

26068

Phường

27

Thành phố Biên Hòa

731

Phường An Hòa

26371

Phường

28

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Tam Phước

26374

Phường

29

Thành phố Biên Hòa

731

Phường Phước Tân

26377

Phường

30

Thành phố Biên Hòa

731

Xã Long Hưng

26380

31

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Trung

26071

Phường

32

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Thanh

26074

Phường

33

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Bình

26077

Phường

34

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân An

26080

Phường

35

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Hoà

26083

Phường

36

Thành phố Long Khánh

732

Phường Phú Bình

26086

Phường

37

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bình Lộc

26089

38

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bảo Quang

26092

39

Thành phố Long Khánh

732

Phường Suối Tre

26095

Phường

40

Thành phố Long Khánh

732

Phường Bảo Vinh

26098

Phường

41

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Lập

26101

Phường

42

Thành phố Long Khánh

732

Phường Bàu Sen

26104

Phường

43

Thành phố Long Khánh

732

Xã Bàu Trâm

26107

44

Thành phố Long Khánh

732

Phường Xuân Tân

26110

Phường

45

Thành phố Long Khánh

732

Xã Hàng Gòn

26113

46

Huyện Tân Phú

734

Thị trấn Tân Phú

26116

Thị trấn

47

Huyện Tân Phú

734

Xã Dak Lua

26119

48

Huyện Tân Phú

734

Xã Nam Cát Tiên

26122

49

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú An

26125

50

Huyện Tân Phú

734

Xã Núi Tượng

26128

51

Huyện Tân Phú

734

Xã Tà Lài

26131

52

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lập

26134

53

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Sơn

26137

54

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Thịnh

26140

55

Huyện Tân Phú

734

Xã Thanh Sơn

26143

56

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Trung

26146

57

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Xuân

26149

58

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lộc

26152

59

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Lâm

26155

60

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Bình

26158

61

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Thanh

26161

62

Huyện Tân Phú

734

Xã Trà Cổ

26164

63

Huyện Tân Phú

734

Xã Phú Điền

26167

64

Huyện Vĩnh Cửu

735

Thị trấn Vĩnh An

26170

Thị trấn

65

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Phú Lý

26173

66

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Trị An

26176

67

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Tân An

26179

68

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Vĩnh Tân

26182

69

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Bình Lợi

26185

70

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Thạnh Phú

26188

71

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Thiện Tân

26191

72

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Tân Bình

26194

73

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Bình Hòa

26197

74

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Mã Đà

26200

75

Huyện Vĩnh Cửu

735

Xã Hiếu Liêm

26203

76

Huyện Định Quán

736

Thị trấn Định Quán

26206

Thị trấn

77

Huyện Định Quán

736

Xã Thanh Sơn

26209

78

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Tân

26212

79

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Vinh

26215

80

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Lợi

26218

81

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Hòa

26221

82

Huyện Định Quán

736

Xã Ngọc Định

26224

83

Huyện Định Quán

736

Xã La Ngà

26227

84

Huyện Định Quán

736

Xã Gia Canh

26230

85

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Ngọc

26233

86

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Cường

26236

87

Huyện Định Quán

736

Xã Túc Trưng

26239

88

Huyện Định Quán

736

Xã Phú Túc

26242

89

Huyện Định Quán

736

Xã Suối Nho

26245

90

Huyện Trảng Bom

737

Thị trấn Trảng Bom

26248

Thị trấn

91

Huyện Trảng Bom

737

Xã Thanh Bình

26251

92

Huyện Trảng Bom

737

Xã Cây Gáo

26254

93

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bàu Hàm

26257

94

Huyện Trảng Bom

737

Xã Sông Thao

26260

95

Huyện Trảng Bom

737

Xã Sông Trầu

26263

96

Huyện Trảng Bom

737

Xã Đông Hoà

26266

97

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bắc Sơn

26269

98

Huyện Trảng Bom

737

Xã Hố Nai 3

26272

99

Huyện Trảng Bom

737

Xã Tây Hoà

26275

100

Huyện Trảng Bom

737

Xã Bình Minh

26278

101

Huyện Trảng Bom

737

Xã Trung Hoà

26281

102

Huyện Trảng Bom

737

Xã Đồi 61

26284

103

Huyện Trảng Bom

737

Xã Hưng Thịnh

26287

104

Huyện Trảng Bom

737

Xã Quảng Tiến

26290

105

Huyện Trảng Bom

737

Xã Giang Điền

26293

106

Huyện Trảng Bom

737

Xã An Viễn

26296

107

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 1

26299

108

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 2

26302

109

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Tân 3

26305

110

Huyện Thống Nhất

738

Xã Gia Kiệm

26308

111

Huyện Thống Nhất

738

Xã Quang Trung

26311

112

Huyện Thống Nhất

738

Xã Bàu Hàm 2

26314

113

Huyện Thống Nhất

738

Xã Hưng Lộc

26317

114

Huyện Thống Nhất

738

Xã Lộ 25

26320

115

Huyện Thống Nhất

738

Xã Xuân Thiện

26323

116

Huyện Thống Nhất

738

Thị trấn Dầu Giây

26326

Thị trấn

117

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Sông Nhạn

26329

118

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Quế

26332

119

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Nhân Nghĩa

26335

120

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Đường

26338

121

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Long Giao

26341

122

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Mỹ

26344

123

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Thừa Đức

26347

124

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Bảo Bình

26350

125

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Bảo

26353

126

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Tây

26356

127

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Xuân Đông

26359

128

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Sông Ray

26362

129

Huyện Cẩm Mỹ

739

Xã Lâm San

26365

130

Huyện Long Thành

740

Thị trấn Long Thành

26368

Thị trấn

131

Huyện Long Thành

740

Xã An Phước

26383

132

Huyện Long Thành

740

Xã Bình An

26386

133

Huyện Long Thành

740

Xã Long Đức

26389

134

Huyện Long Thành

740

Xã Lộc An

26392

135

Huyện Long Thành

740

Xã Bình Sơn

26395

136

Huyện Long Thành

740

Xã Tam An

26398

137

Huyện Long Thành

740

Xã Cẩm Đường

26401

138

Huyện Long Thành

740

Xã Long An

26404

139

Huyện Long Thành

740

Xã Bàu Cạn

26410

140

Huyện Long Thành

740

Xã Long Phước

26413

141

Huyện Long Thành

740

Xã Phước Bình

26416

142

Huyện Long Thành

740

Xã Tân Hiệp

26419

143

Huyện Long Thành

740

Xã Phước Thái

26422

144

Huyện Xuân Lộc

741

Thị trấn Gia Ray

26425

Thị trấn

145

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Bắc

26428

146

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Suối Cao

26431

147

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Thành

26434

148

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Thọ

26437

149

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Trường

26440

150

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hòa

26443

151

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hưng

26446

152

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Tâm

26449

153

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Suối Cát

26452

154

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Hiệp

26455

155

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Phú

26458

156

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Xuân Định

26461

157

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Bảo Hoà

26464

158

Huyện Xuân Lộc

741

Xã Lang Minh

26467

159

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước Thiền

26470

160

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Long Tân

26473

161

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Đại Phước

26476

162

Huyện Nhơn Trạch

742

Thị trấn Hiệp Phước

26479

Thị trấn

163

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Hữu

26482

164

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Hội

26485

165

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Thạnh

26488

166

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phú Đông

26491

167

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Long Thọ

26494

168

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Vĩnh Thanh

26497

169

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước Khánh

26500

170

Huyện Nhơn Trạch

742

Xã Phước An

26503

DẠY VẬN HÀNH XE NÂNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BÌNH DƯƠNG

  1. KCN Việt Nam – Singapore

  • CĐT: Công ty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam Singapore

  • Vị trí: P.Bình Hòa – TP.Thuận An – Bình Dương

  • Quy mô: 500 ha

  • Năm thành lập: 1996

  1. KCN Việt Nam – Singapore II

  • CĐT: Công ty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

  • Vị trí: P.Hòa Phú – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 345 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. KCN Việt Nam – Singapore II-A

  • CĐT: Công ty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam Singapore

  • Vị trí: Xã Vĩnh Tân – TX.Tân Uyên và xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên – Bình Dương

  • Quy mô: 1.000 ha

  • Năm thành lập: 2008

  1. KCN Mapletree Bình Dương

  • CĐT: Công ty TNHH Kinh doanh đô thị Mapletree (Việt Nam)

  • Vị trí: P.Hòa Phú – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 74,87 ha

  • Năm thành lập: 2008

  1. KCN Bàu Bàng

  • CĐT: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

  • Vị trí: Xã Lai Uyên và Lai Hưng – Huyện Bàu Bàng – Bình Dương

  • Quy mô: 997,74 ha

  • Năm thành lập: 2008

  1. KCN Bình An

  • CĐT: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thắng

  • Vị trí: P.Bình Thắng – TP.Dĩ An – Bình Dương

  • Quy mô: 25,9 ha

  • Năm thành lập: 2003

  1. KCN Bình Đường

  • CĐT: Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ – CTCP Thailexim

  • Vị trí: P.An Bình – TP.Dĩ An – Bình Dương

  • Quy mô: 16,5 ha

  • Năm thành lập: 2003

  1. KCN Đại Đăng

  • CĐT: Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng

  • Vị trí: P.Phú Tân – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 274,35 ha

  • Năm thành lập: 2005

  1. KCN Đất Cuốc

  • CĐT: Công ty cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO)

  • Vị trí: Xã Đất Cuốc – Huyện Tân Uyên – Bình Dương

  • Quy mô: 212,84 ha

  • Năm thành lập: 2007

  1. KCN Đồng An

  • CĐT: Công ty Cổ phần Thương mại – Sản xuất – Xây dựng Hưng Thịnh

  • Vị trí: P.Bình Hòa – TP.Thuận An – Bình Dương

  • Quy mô: 138,7 ha

  • Năm thành lập: 1996

  1. KCN Đồng An 2

  • CĐT: Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Sản Xuất – Xây Dựng Hưng Thịnh

  • Vị trí: P.Hòa Phú – TP.Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương

  • Quy mô: 158,1 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. KCN Kim Huy

  • CĐT: Công ty TNHH Phát Triển Khu Công Nghiệp Kim Huy

  • Vị trí: P.Phú Tân – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 213,63 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. KCN Mai Trung

  • CĐT: Doanh nghiệp tư nhân Đầu tư xây dựng và Dịch vụ Mai Trung

  • Vị trí: Xã An Tây – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 50,55 ha

  • Năm thành lập: 2005

  1. KCN Mỹ Phước

  • CĐT: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

  • Vị trí: P.Mỹ Phước – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 376,92 ha

  • Năm thành lập: 2003

  1. KCN Mỹ Phước 2

  • CĐT: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

  • Vị trí: P.Mỹ Phước – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 477,39 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. KCN Mỹ Phước 3

  • CĐT: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

  • Vị trí: P.Mỹ Phước và P.Thới Hòa – TX.Bến Cát, Bình Dương

  • Quy mô: 997,7 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. KCN Nam Tân Uyên

  • CĐT: Công ty cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

  • Vị trí: P.Khánh Bình – TX.Tân Uyên – Bình Dương

  • Quy mô: 330,51 ha

  • Năm thành lập: 2005

  1. KCN Nam Tân Uyên mở rộng

  • CĐT: Công ty cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

  • Vị trí: P.Uyên Hưng và Xã Hội Nghĩa – TX.Tân Uyên – Bình Dương

  • Quy mô: 288,52 ha

  • Năm thành lập: 2009

  1. KCN Rạch Bắp

  • CĐT: Công ty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền

  • Vị trí: Xã An Điền – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 278,6 ha

  • Năm thành lập: 2005

  1. KCN Sóng Thần 1

  • CĐT: Tổng công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ – CTCP Thailexim

  • Vị trí: P.Dĩ An – TP.Dĩ An – Bình Dương

  • Quy mô: 178 ha

  • Năm thành lập: 1995

  1. KCN Sóng Thần 2

  • CĐT: Công ty Cổ phần Đại Nam

  • Vị trí: P. Tân Đông Hiệp – TP. Dĩ An – Bình Dương

  • Quy mô: 279,27 ha

  • Năm thành lập: 1996

  1. KCN Sóng Thần 3

  • CĐT: Công ty cổ phần Đại Nam

  • Vị trí: P.Phú Tân – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 533,85 ha

  • Năm thành lập: 2008

  1. KCN Tân Đông Hiệp A

  • CĐT: Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh bất động sản Dapark

  • Vị trí: P.Tân Đông Hiệp, TP.Dĩ An, Bình Dương

  • Quy mô: 52,86 ha

  • Năm thành lập: 2000

  1. KCN Tân Đông Hiệp B

  • CĐT: Công Ty TNHH Tập Đoàn Đầu Tư Và Xây Dựng Tân Đông Hiệp

  • Vị trí: P.Tân Đông Hiệp, TP.Dĩ An, Bình Dương

  • Quy mô: 162,92 ha

  • Năm thành lập: 2001

  1. KCN Thới Hòa

  • CĐT: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

  • Vị trí: Xã Thới Hòa – TX.Bến Cát, Bình Dương

  • Quy mô: 202,4 ha

  • Năm thành lập: 2004

  1. KCN Việt Hương

  • CĐT: Công ty Cổ phần Việt Hương

  • Vị trí: P.Thuận Giao – TP.Thuận An – Bình Dương

  • Quy mô: 36 ha

  • Năm thành lập: 1996

  1. KCN Việt Hương 2

  • CĐT: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương

  • Vị trí: Xã An Tây – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 250 ha

  • Năm thành lập: 2007

  1. KCN Quốc tế Protrade

  • CĐT: Công ty TNHH MTV Quốc tế Protrade

  • Vị trí: Xã An Tây – TX.Bến Cát – Bình Dương

  • Quy mô: 500 ha

  • Năm thành lập: 2007

  1. KCN Tân Bình

  • CĐT: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Bình

  • Vị trí: Xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên – Bình Dương

  • Quy mô: 352,5 ha

  • Năm thành lập: 2010

  1. KCN Phú Tân

  • CĐT: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim

  • Vị trí: P.Phú Tân – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương

  • Quy mô: 107 ha

  • Năm thành lập: 2006

  1. Cụm KCN An Thạnh

  • CĐT: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Và phát triển Công nghiệp ( Becamex IDC)

  • Vị trí: Phường An Thạnh, thị xã Thuận An

  • Quy mô: Diện tích quy hoạch 46,1 ha, trong đó đất xây dựng công nghiệp 30,5 ha, tỷ lệ 65,1% diện tích đất quy hoạch.

  • Năm thành lập: 2001

  1. Cụm KCN Bình Chuẩn

  • CĐT: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Và phát triển Công nghiệp (Becamex IDC)

  • Vị trí: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

  • Quy mô: Diện tích quy hoạch 67,5 ha, trong đó đất xây dựng công nghiệp 60,08 ha, tỷ lệ 89% diện tích đất quy hoạch.

  • Năm thành lập: 1996

  1. Cụm KCN Công ty CP Thành phố Đẹp

  • CĐT: Công ty Cổ phần Thành phố Đẹp

  • Vị trí: Tổ 1, Khu phố Ông Đông , Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.

  • Quy mô: Theo quy hoạch được duyệt: 55,59 ha. UBND tỉnh đã có Quyết định số 4120/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo diện tích đền bù thực tế 26,2243 ha, trong đó diện tích đất xây dựng công nghiệp 18,3353 ha.

  • Năm thành lập: 2005

  1. Cụm KCN Phú Chánh

  • CĐT: Công ty TNHH Cheng Chia Wood (Đài Loan)

  • Vị trí: Xã Phú Chánh, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

  • Quy mô: 127,8559 ha. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tháng 5/2010 với diện tích 119,9945ha, trong đó diện tích đất công nghiệp 83,5761 ha;

  • Năm thành lập: 2007

  1. Cụm KCN Tân Đông Hiệp

  • CĐT: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Và phát triển Công nghiệp ( Becamex IDC)

  • Vị trí: Phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

  • Quy mô: 57,997 ha, trong đó đất xây dựng công nghiệp 48,45 ha, chiếm tỷ lệ 83,5% tổng diện tích quy hoạch.

  • Năm thành lập: 2002

  1. Cụm KCN Tân Mỹ

  • CĐT: Công ty TNHH Tốt I

  • Vị trí: Xã Tân Mỹ, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

  • Quy mô: 100 ha (UBND tỉnh Bình Dương cho phép điều chỉnh diện tích xuống còn 88,8771 ha, trong đó đất công nghiệp 71,6446 ha, khu tái định cư chuyển sang phía Tây cụm công nghiệp).

  • Năm thành lập: 2001

  1. Cụm KCN Thanh An

  • CĐT: Công ty TNHH Cửu Long

  • Vị trí: Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

  • Quy mô: 49,1686 ha. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tháng 7/2008 với diện tích 49,5832ha, trong đó diện tích đất xây dựng công nghiệp 34,6857 ha.

  • Năm thành lập: 2006

  1. Cụm KCN thị trấn Uyên Hưng

  • CĐT: Công ty Cổ phần Lâm sản và Xuất nhập khẩu tổng hợp Bình Dương

  • Vị trí: Thị trấn Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

  • Quy mô: 158 ha (UBND tỉnh Bình Dương đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tháng 8/2009 với diện tích 122,296 ha, trong đó đất dành cho công nghiệp 78,1143 ha).

  • Năm thành lập: 2005

ĐÀO TẠO LÁI XE NÂNG CÁC XÃ HUYỆN THÀNH PHỐ BÌNH DƯƠNG

1

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Hiệp Thành

25741

Phường

2

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Lợi

25744

Phường

3

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Cường

25747

Phường

4

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Hòa

25750

Phường

5

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Thọ

25753

Phường

6

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Chánh Nghĩa

25756

Phường

7

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Định Hoà

25759

Phường

8

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Hoà Phú

25760

Phường

9

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Mỹ

25762

Phường

10

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Phú Tân

25763

Phường

11

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Tân An

25765

Phường

12

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Hiệp An

25768

Phường

13

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Tương Bình Hiệp

25771

Phường

14

Thành phố Thủ Dầu Một

718

Phường Chánh Mỹ

25774

Phường

15

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Trừ Văn Thố

25816

16

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Cây Trường II

25819

17

Huyện Bàu Bàng

719

Thị trấn Lai Uyên

25822

Thị trấn

18

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Tân Hưng

25825

19

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Long Nguyên

25828

20

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Hưng Hòa

25831

21

Huyện Bàu Bàng

719

Xã Lai Hưng

25834

22

Huyện Dầu Tiếng

720

Thị trấn Dầu Tiếng

25777

Thị trấn

23

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Minh Hoà

25780

24

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Minh Thạnh

25783

25

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Minh Tân

25786

26

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Định An

25789

27

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Long Hoà

25792

28

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Định Thành

25795

29

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Định Hiệp

25798

30

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã An Lập

25801

31

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Long Tân

25804

32

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Thanh An

25807

33

Huyện Dầu Tiếng

720

Xã Thanh Tuyền

25810

34

Thị xã Bến Cát

721

Phường Mỹ Phước

25813

Phường

35

Thị xã Bến Cát

721

Phường Chánh Phú Hòa

25837

Phường

36

Thị xã Bến Cát

721

Xã An Điền

25840

37

Thị xã Bến Cát

721

Xã An Tây

25843

38

Thị xã Bến Cát

721

Phường Thới Hòa

25846

Phường

39

Thị xã Bến Cát

721

Phường Hòa Lợi

25849

Phường

40

Thị xã Bến Cát

721

Phường Tân Định

25852

Phường

41

Thị xã Bến Cát

721

Xã Phú An

25855

42

Huyện Phú Giáo

722

Thị trấn Phước Vĩnh

25858

Thị trấn

43

Huyện Phú Giáo

722

Xã An Linh

25861

44

Huyện Phú Giáo

722

Xã Phước Sang

25864

45

Huyện Phú Giáo

722

Xã An Thái

25865

46

Huyện Phú Giáo

722

Xã An Long

25867

47

Huyện Phú Giáo

722

Xã An Bình

25870

48

Huyện Phú Giáo

722

Xã Tân Hiệp

25873

49

Huyện Phú Giáo

722

Xã Tam Lập

25876

50

Huyện Phú Giáo

722

Xã Tân Long

25879

51

Huyện Phú Giáo

722

Xã Vĩnh Hoà

25882

52

Huyện Phú Giáo

722

Xã Phước Hoà

25885

53

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Uyên Hưng

25888

Phường

54

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Tân Phước Khánh

25891

Phường

55

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Vĩnh Tân

25912

Phường

56

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Hội Nghĩa

25915

Phường

57

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Tân Hiệp

25920

Phường

58

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Khánh Bình

25921

Phường

59

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Phú Chánh

25924

Phường

60

Thị xã Tân Uyên

723

Xã Bạch Đằng

25930

61

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Tân Vĩnh Hiệp

25933

Phường

62

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Thạnh Phước

25936

Phường

63

Thị xã Tân Uyên

723

Xã Thạnh Hội

25937

64

Thị xã Tân Uyên

723

Phường Thái Hòa

25939

Phường

65

Thành phố Dĩ An

724

Phường Dĩ An

25942

Phường

66

Thành phố Dĩ An

724

Phường Tân Bình

25945

Phường

67

Thành phố Dĩ An

724

Phường Tân Đông Hiệp

25948

Phường

68

Thành phố Dĩ An

724

Phường Bình An

25951

Phường

69

Thành phố Dĩ An

724

Phường Bình Thắng

25954

Phường

70

Thành phố Dĩ An

724

Phường Đông Hòa

25957

Phường

71

Thành phố Dĩ An

724

Phường An Bình

25960

Phường

72

Thành phố Thuận An

725

Phường An Thạnh

25963

Phường

73

Thành phố Thuận An

725

Phường Lái Thiêu

25966

Phường

74

Thành phố Thuận An

725

Phường Bình Chuẩn

25969

Phường

75

Thành phố Thuận An

725

Phường Thuận Giao

25972

Phường

76

Thành phố Thuận An

725

Phường An Phú

25975

Phường

77

Thành phố Thuận An

725

Phường Hưng Định

25978

Phường

78

Thành phố Thuận An

725

Xã An Sơn

25981

79

Thành phố Thuận An

725

Phường Bình Nhâm

25984

Phường

80

Thành phố Thuận An

725

Phường Bình Hòa

25987

Phường

81

Thành phố Thuận An

725

Phường Vĩnh Phú

25990

Phường

82

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Tân Định

25894

83

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Bình Mỹ

25897

84

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Tân Bình

25900

85

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Tân Lập

25903

86

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Thị trấn Tân Thành

25906

Thị trấn

87

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Đất Cuốc

25907

88

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Hiếu Liêm

25908

89

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Lạc An

25909

90

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Tân Mỹ

25918

91

Huyện Bắc Tân Uyên

726

Xã Thường Tân

25927

KHAI GIẢNG ĐÀO TẠO VẬN HÀNH XE NÂNG CÁC TỈNH:

  • BÌNH DƯƠNG

  • ĐỒNG NAI

  • BÀ RỊA VŨNG TÀU

  • BÌNH THUẬN

  • NINH THUẬN

  • KHÁNH HÒA

  • PHÚ YÊN

  • BÌNH ĐỊNH

  • QUẢNG NGÃI

  • QUẢNG NAM

  • ĐÀ NẴNG

  • THANH HÓA

  • HUẾ

  • NINH BÌNH

  • NAM ĐỊNH

  • HẢI PHÒNG

  • HÀ NỘI

  • HÀ TÂY

  • BẮC NINH

  • BẮC CẠN

  • YÊN BÁI

  • QUẢNG NINH

  • GIA LAI

  • DAK LAK

  • KUM TOM

  • BÌNH PHƯỚC

  • LONG AN

  • TIỀN GIANG

  • VĨNH LONG

  • CẦN THƠ

  • HẬU GIANG

  • ĐỒNG THÁP

  • SÓC TRĂNG

  • BẠC LIÊU

  • CÀ MAU

  • TÂY NINH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!