* Bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ gồm:

Chương 1 – 166 câu hỏi về khái niệm vá quy tắc giao thông đường bộ.

Chương 2 – 26 câu về nghiệp vụ vận tải.

Chương 3 – 21 câu về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe.

Chương 4 – 56 câu về kỹ thuật lái xe.

Chương 5 – 35 câu về cấu tạo sửa chữa.

Chương 6 – 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ.

Chương 7 – 114 câu về giải các thế sa hình và kĩ nâng xử lý tình huống giao thông.

Chương 8 – Gồm 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, được lựa chọn từ bộ đề 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ – còn gọi là câu ĐIỂM LIỆT – mỗi đề thi sẽ có từ 1 đến 2 câu điểm liệt – trả lời sai câu ĐIỂM LIỆT là bị truất quyền sát hạch.

Yêu cầu kết quả sát hạch ô tô các hạng:

Hạng GPLX Thời gian làm bài

(phút)

Yêu cầu tối thiểu
B1 20 27/30
B2 22 32/35
c 24 36/40
D, E, Fc 26 41/45
  1. TỪ KHOÁ CHỌN NHANH ĐÁP ÁN 100% ĐÚNG

– Cụm từ “bị nghiêm cấm”

– Cụm từ “không được, không được phép…” (trừ câu “…xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”)

– Cụm từ “tất cả các ý trên” – nếu câu hỏi có 4 đáp án. (trừ câu ngoại lệ: 16 tuổi và hoạt động vận tải…)

– Hiệu lệnh của CSGT – 1 tay chọn đ/a 3 & 2 tay chọn đ/a 4 (13-24).

– Chọn đ/a có chữ “Phải” ở đầu câu. Nhiều “Phải” chọn “Phải” câu dài. (Trừ 2 câu ngoại lệ)

– Giảm tốc độ, về số thấp (số 1), đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát. (Trừ câu ngoại lệ – “đường cao tốc”)

“BỊ NGHIÊM CẤM”

Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

1 – Không bị nghiêm cấm;

2 Bị nghiêm cấm;

3 – Bị nghiêm cấm tùy theo tuyến đường;

4 – Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe;

Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

1 – Bị nghiêm cấm;

2 – Không bị nghiêm cấm;

3 – Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

1 – Bị nghiêm cấm;

2 – Không bị nghiêm cấm;

3 – Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu  ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông;

Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

1 – Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp;

2 – Không bị nghiêm cấm;

3 – Bị nghiêm cấm;

            Hành vị vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

1 – Không bị nghiêm cấm;

2 – Không bị nghiêm cấm khi rất vội;

3 – Bị nghiêm cấm;

4 – Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp;

Hành vị bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

1 – Không bị nghiêm cấm;

2 – Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể;

3 – Bị nghiêm cấm;

“KHÔNG ĐƯỢC, KHÔNG ĐƯỢC PHÉP…” (trừ câu “…xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” và “cao tốc”)

Hành vị lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép không?

1 – Được phép;

2 – Không được phép;

3 – Được phép tuỳ từng trường hợp;

Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

1 – Được phép;

2 – Không được phép;

3 – Tuỳ từng trường hợp;

Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

1 – Không được vượt;

2 – Được vượt khi đang đi trên cầu;

3 – Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông;

4 – Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

1 – Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết;

2 – Không được dừng xe, đỗ xe;

3 – Được dừng xe, không được đỗ xe.

Khi xe đã kéo 1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ móoc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ móoc thứ hai hay không?

1 – Chỉ được thực hiện trên đường quốc lộ có hai làn xe một chiều;

2 – Chỉ được thực hiện trên đường cao tốc;

3 – Không được thực hiện vào ban ngày;

4 – Không được phép.

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh. Xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

1 – Được phép;

2 – Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình;

3 – Tuỳ trường hợp;

4 – Không được phép.

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

1 – Được phép;

2 – Tuỳ trường hợp;

3 – Không được phép.

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

1 – Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể;

2 – Không được mang, vác;

3 – Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn;

4 – Được mang, vác tuỳ theo sức khoẻ của bản thân.

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

1 – Được phép;

2 – Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng;

3 – Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng;

4 – Không được phép.

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép sử dụng ô khi trời mưa hay không?

1 – Được sử dụng;

2 – Chỉ người ngồi sau được sử dụng;

3 – Không được sử dụng;

4 – Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

1 – Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm;

2 – Không được phép;

3 – Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng;

4 – Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

1 – Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng;

2 – Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông;

3 – Không được phép.

Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

1 – Không được vận chuyển;

2 – Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận;

3 – Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

1 – Không được quay đầu xe;

2 – Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn;

3 – Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

1 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn;

2 – Không được phép;

3 – Được phép tuỳ từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

1 – Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe;

2 – Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe;

3 – Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

1 – Không được phép;

2 – Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn;

3 – Được phép tuỳ từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phép sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Phải lùi thật chậm

2 – Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe;

3 – Không được lùi xe.

4 – Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?

1 – Được dừng, đỗ.

2 – Không được dừng, đỗ;

3 – Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.

Trên đường bộ, người lái xe ô tô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không?

1 – Được phép.

2 – Không được phép;

3 – Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng.

Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu hoặc các đặc tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không?

1 – Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.

2 – Không được phép thay đổi;

3 – Tuỳ từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.

Khi điều khiển xe tăng số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.

2 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ;

Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải giảm thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác;

2 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phù hợp với tốc độ.

Hai câu ngoại lệ

Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

1 – Không được vượt;

2 – Được vượt khi đang đi trên cầu.

3 – Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.

4 – Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Không được dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ được dừng, đỗ xe ở nơi đường rộng, nếu dừng, đỗ xe ở nơi đường hẹp phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết;

2 – Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.

3 – Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng; trường hợp dừng xe, đỗ xe tại nơi đường hẹp phải đặt các chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người lái xe khác giảm tốc độ để bảo đảm an toàn.

“Tất cả các ý nêu trên…” (trừ câu ngoại lệ: 16 tuổi và hoạt động vận tải…)

Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?

1 – Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn;

2 – Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.

3 – Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.

4 – Tất cả các ý trên.

Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

1 – Đường ướt, đường có sỏi cát trền nền đường;

2 – Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía;

3 – Đường đèo dốc, vòng liên tục.

4 – Tất cả các ý trên.

Trên đường đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hoá khi tham gia giao thông?

1 – Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường;

2 – Đi lên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc;

3 – Lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác.

4 – Tất cả các ý nêu trên.

Trong trường hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc người lái xe phải xử lý như thế nào dưới đây là đúng quy tắc giao thông?

1 – Bật đèn cảnh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lề đường;

2 – Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chóp…đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện;

3 – Gọi số điện thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.

4 – Tất cả các ý nêu trên.

Khi điểu khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Bật đèn báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại;

2 – Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu;

3 – Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.

4 – Tất cả các ý nêu trên.

Hai câu ngoại lệ (trừ câu ngoại lệ: 16 tuổi và hoạt động vận tải…)

Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

1 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên;

2 – Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

3 – Xe ô tô tải dưới 3.500 kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.

4 – Tất cả các ý nêu trên.

Trong hoạt động vận tải khách, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

1 – Cạnh tranh nhau bằng tăng lợi nhuận;

2 – Giảm giá để thu hút khách;

3 – Đe doạ, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách, bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; xuống khách nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá số người quy định.

4 – Tất cả các ý nêu trên.

Hiệu lệnh CSGT-> 13 & 24

Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại;

2 – Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông;

3 – Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe ở trong khu vực giao nhau.

4 – Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.

Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại;

2 – Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy của cảnh sát giao thông;

3 – Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.

4 – Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

“Phải, nếu nhiều câu có từ Phải thì chọn câu có từ phải dài” (trừ 2 câu ngoại lệ…)

            Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

1 – Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn;

2 – Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn;

3 – Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.

            Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

1 – Quan sát phía trước và cho lùi xe ở tốc độ chậm;

2 – Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi;

3 – Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

            Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

1 – Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc;

2 – Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc;

Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?

1 – Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông;

2 – Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ;

3 – Được tham gia giao thông trên đường rộng.

4 – Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm.

Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?

1 – Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính);

2 – Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nóng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn;

3 – Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.

Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?

1 – Phải mang theo phù hiệu “giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;

2 – Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khoá học;

3 – Phải mang theo giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.

Hai câu ngoại lệ từ “Phải”

Xe kéo rơ móoc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?

1 – Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ móoc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ móoc;

2 – Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ móoc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho xe kéo rơ móoc;

3 – Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.

Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp;

2 – Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường;

3 – Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.

4 – Cả ý 1 và 2.

“Giảm tốc độ, về số thấp (số 1), đi bên phải, cho xe chạy chậm, chú ý quan sát” (trừ câu ngoại lệ: “đường cao tốc”)

Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ;

2 – Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt;

3 – Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.

Trên làn đường dành cho ô tô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe mô tô trên làn đường bên cạnh, người lái xe ô tô xử lý như thế nào là có văn hoá giao thông?

1 – Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước;

2 – Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước;

3 – Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho mô tô để tránh vũng nước.

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hoá giao thông phải ứng xử như thế nào?

1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách;

2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông;

3 – Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ô tô, mô tô có văn hoá giao thông phải ứng xử như thế nào?

1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu bia thì không lái xe;

2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.

3 – Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hoá; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.

Trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô hai bánh có văn hoá giao thông sẽ lựa chọn xử lý tình huống nào dưới đây?

1 – Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc;

2 – Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.

3 – Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải toả.

Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn;

2 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo để quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn;

Khi điều khiển ô tô lên dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

1 – Tăng lên số cao từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe nhanh lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết;

2 – Về số thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.

Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

1 – Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để không chế tốc độ;

2Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để không chế tốc độ;

3 – Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

Khi xuống dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp nữa ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không (0), đạp phanh chân và kéo phanh tay;

2 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên trái; đạp hết hành trình ly hợp (côn) và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.

3 – Có tín hiệu rẽ trái, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (N) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, kéo phanh tay.

Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng;

2 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng vượt qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.

Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Có tín hiệu rẽ phải, quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau;

2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

3 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi san làn đường bên trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau; có tín hiệu xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường san phải để mở rộng vòng cua.

Khi điều khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh cắt ngang mặt đường, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt qua rãnh.

2 – Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.

3 – Gài số (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần ga cho xe ô tô lên khỏi rãnh.

Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.

2 – Về số thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp, để giảm tốc độ.

3 – Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Khi điều khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

1 – Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.

2 – Đạp ly hợp (côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.

3 – Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ô tô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.

Khi điều khiển ô tô trên đường trơn cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn?

1 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.

2 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm (sử dụng số L hoặc số 1, 2 đối với xe số tự động), gài cầu (nếu có), giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.

Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

1 – Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ cánh cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.

2 – Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét quan sát phía trước, nếu tàu còn cách xa, tăng số cao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.

Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn trong các trường hợp dưới đây?

1 – Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

2 – Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.

3 – Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

Khi tầm nhìn hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

1 – Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.

2 – Giảm tốc độ, chạy cách xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.

3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.

  1. HÌNH DÁNG VÀ Ý NGHĨA CỦA BIỂN BÁO

– Có thơ rằng:

Xanh tròn HIỆU LỆNH phải theo

Xanh vuông CHỈ DẪN những điều cần nghe

 

Biển báo hiệu hình tròn có màu xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm.

2 – Biển báo cấm.

3 – Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4 – Biển báo chỉ dẫn.

Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm.

2 – Biển báo cấm.

3 – Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4 – Biển báo chỉ dẫn.

Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm.

2 – Biển báo cấm.

3 – Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4 – Biển báo chỉ dẫn.

Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen là loại biển gì dưới đây?

1 – Biển báo nguy hiểm.

2 – Biển báo cấm.

3 – Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4 – Biển báo chỉ dẫn.

  1. CÁC CÂU HỎI VỀ KHÁI NIỆM (16 CÂU KHÁI NIỆM)

                        Dải ngắn, thô sơ, người lái, khổ (Đ/a: 1)

                    Phần, làn, dừng, đỗ, khiển giao thông ((Đ/a: 2)

                        Dải dài, “tham gia” 3 chọn hết (Đ/a: 3)

                          Cao tốc ưu tiên 4 nhận liền. (Đ/a: 4)

Ngoại lệ: “Cơ giới” – Đ/a 2.

            “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?

1 – Dải phân cách gồm loại cố định và di động.

2 – Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.

3 – Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường.

Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Gồm xe đạp (kể cả xe máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe xúc vật kéo và các loại xe tương tự.

2 – Gồm xe đạp (kể các xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

3 – Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ mo1oc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi xe ô tô.

Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?

1 – Là người điều khiển xe cơ giới.

2 – Là người điều khiển xe thô sơ.

3 – Là người điều khiển xe có súc vật kéo.

Khái niệm “khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn.

2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn.

3 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Phần, làn, dừng, đỗ, khiển giao thông ((Đ/a: 2)

Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?

1 – Phần mặt đường và lề đường.

2 – Phần đường xe chạy.

3 – Phần đường xe cơ giới.

Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hoá hoặc thực hiện công việc khác.

2 – Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hoá hoặc thực hiện công việc khác.

3 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hoá hoặc hành khách.

Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hoá hoặc thực hiện công việc khác.

2 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

2 – Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

3 – Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Dải dài, “tham gia” 3 chọn hết (Đ/a: 3)

Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng. (Câu này trong đề có hai dòng nên gọi là dải dài)

1 – Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.

2 – Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.

3 – Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

1 – Phương tiên giao thông cơ giới đường bộ.

2 – Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

1 – Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2 – Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

“Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?

1 – Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.

2 – Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Đường dành riêng cho xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

2 – Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều xe chạy riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.

3 – Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

4 – Tất cả các ý trên.

Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ các hướng khác nhường đường khi qua nơi giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?

1 – Đường không ưu tiên.

2 – Đường tỉnh lộ.

3 – Đường quốc lộ.

4 – Đường ưu tiên.

Ngoại lệ: “Cơ giới” – Đ/a 2.

            Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1 – Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

2 – Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ móoc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe ô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

  1. VẬN TỐC QUY ĐỊNH

Xác định trong hay ngoài (khu đông dân cư)

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1 – 60 km/h.

2 – 50 km/h.

3 – 40 km/h.

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

1 – Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.

2 – Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giời trở lên, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h.

1 – Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.

2 – Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1 – 60 km/h.

2 – 50 km/h. (Ngoại lệ)

3 – 40 km/h.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h.

1 – Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc).

3 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

4 – Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.5 tấn.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

1 – Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

2 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

3 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

4 – Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.5 tấn.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h.

1 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

3 – Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.5 tấn.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h.

1 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc).

3 – Xe ô tô con, xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.5 tấn.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h.

1 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

3 – Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h.

1 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

3 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h.

1 – Ô tổ chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

2Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.5 tấn.

3 – Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.

Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

1 – Ô tô kéo rơ móoc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.5 tấn.

3Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.5 tấn.

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu kim/h?

1 – 50 km/h.

2 – 40 km/h.

3 – 60 km/h.

  1. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

Tất cả chọn đáp án 3, ngoại trừ câu từ 60 km/h đến 80 km/h ta chọn đáp án 2.

            Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?

1 – Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.

2 – Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.

3 – Cả ý 1 và 2.

Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên từ 60 đến 80 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

1 – 35 m.

2 – 55 m.

3 – 70 m.

Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên từ 80 đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

1 – 35 m.

2 – 55 m.

3 – 70 m.

Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên từ 100 đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

1 – 55 m.

2 – 70 m.

3 – 100 m.

  1. NGUYÊN TẮC NHƯỜNG ĐƯỜNG

– Đường sắt ưu tiên tối thượng.

– Xe ưu tiên – hoả – sự – công – thương (khi có tín hiệu ưu tiên)

– Vòng xoay, vòng xuyến, đảo an toàn – nhường bên tay TRÁI.

– Ngã 3, ngã 4 KHÔNG CÓ vòng xuyến hoặc không có đảo an toàn – nhường bên tay PHẢI.

– Xe trên đường KHÔNG ƯU TIÊN phải NHƯỜNG HẾT.

– Xe xuống NHƯỜNG xe LÊN, xe GẶP NGUY HIỂM phải NHƯỜNG.

Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

1 – Phương tiện nào bên phải không vướng.

2 – Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.

3 – Phương tiện giao thông đường sắt.

Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc loại phương tiện nào dưới đây?

1 – Xe cứu hoả.

2 – Xe cứu thương.

3 – Phương tiện giao thông đường sắt.

4 – Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

1 – Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.

2 – Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hoả tới.

3 – Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hoả tới.

4 – Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?

1 – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.

2 – Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.

3 – Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.

2 – Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

3 – Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

1 – Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho người đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.

2 – Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.

3 – Không phải nhường đường.

Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Nhường đường cho xe đi bên phải mình tới.

2 – Nhường đường cho xe đi bên trái mình tới.

3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.

2 – Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đền pha bật đèn cốt.

3 – Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.

4 – Cả ý 1 và ý 2.

Bạn đang lái xe trên đừng hẹp, xuống dốc và đang gặp một xe đang lên dốc, bạn cần làm gì?

1 – Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.

2 – Nhường đường cho xe lên dốc.

3 – Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.

2 – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

3 – Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc, xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.

4 – Cả ý 1 và ý 2.

  1. ĐỘ TUỔI QUY ĐỊNH

            Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?

1 – 16 tuổi.

2 – 18 tuổi.

3 – 17 tuổi.

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; xe hạng B2 kéo rơ móoc (FB2)?

1 – 19 tuổi.

2 – 21 tuổi.

3 – 20 tuổi.

Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ móoc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên.

1 – 23 tuổi.

2 – 24 tuổi.

3 – 22 tuổi.

4 – 28 tuổi.

Người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ móoc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

1 – 23 tuổi.

2 – 24 tuổi.

3 – 27 tuổi.

4 – 30 tuổi.

Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?

1 – 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.

2 – 55 tuổi đối với nam và nữ.

3 – 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.

4 – 45 tuổi đối với nam và 40 đối với nữ.

  1. PHÂN LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

“Dự thảo luật GTĐB – 14 hạng (A0, A, B, B1…)” – chưa áp dụng.

Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.

2 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.

3 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175cm3.

2 – Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

A2
Trên 175cc

Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe mô tô ba bánh.

2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3 – Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

A3
Xe 3 bánh

Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe mô tô ba bánh.

2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.

Không được hành nghề lái xe

3 – Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

B1

Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?

1 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.

2 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.

3 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.

Người có giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?

1 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe.

2 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ móoc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe.

3 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.

B2, C
Đến 9 chỗ

Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe ô tô chở người trê 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

2 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

3 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

2 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

3 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

D
Đến 30 chỗ

Người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

3 – Xe kéo rơ móoc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

E
Trên 30 chỗ

Người có giấy phép lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Xe kéo rơ móoc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.

3 – Xe kéo rơ móoc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.

FC, FE
Chị 2 em 1

Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ móoc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.

2 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ móoc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

3 – Mô tô hai bánh, các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo sơ rơ móoc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

4 – Tất cả các loại xe nêu trên.

Người có giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển loại xe nào dưới đây?

1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ móoc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2 và FD.

2- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ móoc, đầu kéo kéo sơ mi rơ móoc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2 và FD.

3 – Tất cả các loại xe nêu trên.

  1. CON SỐ THẦN THÁNH.

Xe đỗ cách XE 20 m.

– Xe đỗ cách LỀ 0.25m.

– Đỗ cách ĐƯỜNG RAY 5m.

– Không được cấp GPLX xe 5 năm.

– Niên hạn XE KHÁCH 20 năm, XE TẢI 25 năm.

– Có thơ rằng:

Làm việc thì chọn 10h

Còi xe “cấp cứu” chờ 115.

Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

1 – 5 mét.

2 – 10 mét.

3 – 15 mét.

4 – 20 mét.

Khi người lái xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách xe lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?

1 – 0.25 mét.

2 – 0.3 mét.

3 – 0.4 mét.

4 – 0.5 mét.

Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?

1 – 5 mét.

2 – 3 mét.

3 – 4 mét.

Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm.

1 – 02 năm.

2 – 03 năm.

3 – 05 năm.

4 – 04 năm.

Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

1 – 5 năm.

2 – 20 năm.

3 – 25 năm.

Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải trên 9 chỗ ngồi (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

1 – 5 năm.

2 – 20 năm.

3 – 25 năm.    

Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong trường hợp dưới đây?

1 – Không quá 8 giờ.

2 – Không quá 10 giờ.

3 – Không quá 12 giờ.

4 – Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.

Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1.2 mét với khoảng cách 2 mét tính từ đầu xe) là bao nhiêu?

1 – Khoảng nhỏ hơn 90 dB (A), Không lớn hơn 115 dB (A).

2 – Khoảng nhỏ hơn 80 dB (A), Không lớn hơn 105 dB (A).

3 – Khoảng nhỏ hơn 70 dB (A), Không lớn hơn 90 dB (A).

  1. TẬP LÁI/ SÁT HẠCH/ ĐI ĐƯỜNG MANG GIẤY TỜ GÌ: ĐÁP ÁN CUỐI.

            Khi tập lái xe ô tô, người tập lái xe phải thực hiện các điều kiện gì dưới đây?

1 – Phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

2 – Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe”

3 – Phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

4 – Cả ý 1 và ý 2.

Xe ô tô tập lái phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?

1 – Gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.

2 – Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.

3 – Cả ý 1 và ý 2.

Việc sát hạch giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?

1 – Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và bảo đảm công khai, minh bạch.

2 – Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.

3 – Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai, minh bạch.

Khi điêu khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

1 – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

2 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

3 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải có giá trị sử dụng.

  1. TÌM HIỂU SƠ BỘ CÁC BỘ PHẬN TRÊN XE MÔ TÔ/Ô TÔ.
Phương Tiện Bộ Phận Yêu cầu/Công Dụng
 

MÔ TÔ

Tay ga Giúp xe chạy về phía trước và thay đổi tốc độ
Gương chiếu hậu Quan sát phía sau cả trái và phải
Đèn phanh Cảnh báo và định vị
 

 

 

 

 

 

 

 

Ô TÔ

Kính chắn gió Là loại kính an toàn
Bánh xe Đủ số lượng, đủ áp suất và đúng hiểu loại…
Nguyên nhân động cơ Diezel không nổ Không có tia lửa điện
Gạt nước Đầy đủ + Không quá mòn
Dây đai an toàn Cơ cấu hãm giữ chặt khi giật đột ngột
Hệ thống bôi trơn Cung cấp dầu bôi trơn
Động cơ Nhiệt năng biến đổi thành cơ năng
Hệ thống truyền lực Truyền mô men quay
Ly hợp (côn) Truyền hoặc ngắt
Hộp số Chuyển động lùi
Hệ thống lái Thay đổi hướng chuyển động
Hệ thống phanh Giảm tốc độ và giúp xe đứng trên dốc
Ắc quy Tích trữ điện năng
Máy phát điện Phát điện năng cho phụ tải….
Túi khí Giảm va đập và hấp thụ lực.