Contents
KHÁI NIỆM VẬN HÀNH LÒ HƠI TẦNG SÔI
Lò hơi tầng sôi, hay còn gọi là lò hơi đốt tầng sôi (Fluidized Bed Boiler), là một loại lò hơi sử dụng công nghệ tầng sôi để đốt cháy nhiên liệu. Công nghệ này được phát triển để tăng hiệu suất đốt cháy và giảm thiểu ô nhiễm môi trường so với các loại lò hơi truyền thống.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG LÒ HƠI TẦNG SÔI
Trong lò hơi tầng sôi, nhiên liệu (than, gỗ, rác thải, hoặc các loại nhiên liệu khác) được nghiền nhỏ và đưa vào buồng đốt. Tại đây, một luồng không khí mạnh được thổi từ dưới lên, làm cho nhiên liệu và vật liệu trợ cháy (như cát, tro xỉ) lơ lửng trong không khí, tạo thành một tầng sôi.
ƯU ĐIỂM LÒ HƠI TẦNG SÔI
- Hiệu suất đốt cháy cao: Do nhiên liệu được lơ lửng và tiếp xúc đồng đều với không khí, quá trình đốt cháy diễn ra hoàn toàn và hiệu quả hơn.
- Giảm thiểu ô nhiễm: Lò hơi tầng sôi có thể đốt cháy nhiều loại nhiên liệu khác nhau, kể cả các loại nhiên liệu rắn có độ ẩm cao và hàm lượng tro cao, đồng thời giảm thiểu phát thải SO2 và NOx.
- Tính linh hoạt cao: Có thể sử dụng nhiều loại nhiên liệu khác nhau, từ than đá, than bùn, gỗ, rác thải công nghiệp đến sinh khối.
NHƯỢC ĐIỂM LÒ HƠI TẦNG SÔI
- Chi phí đầu tư ban đầu cao: So với các loại lò hơi truyền thống, lò hơi tầng sôi đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu cao hơn do công nghệ phức tạp.
- Yêu cầu vận hành phức tạp: Cần có đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo chuyên sâu để vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
Lò hơi tầng sôi được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất điện, xi măng, giấy, hóa chất, và nhiều ngành khác yêu cầu năng lượng nhiệt lớn.
I. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA LÒ HƠI VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH
1 | Mã hiệu | 3E – TS – 20.000 | |||||||||||||||||||||||||
2 | Công suất hơi | 20.000 (kg hơi/h) | |||||||||||||||||||||||||
3 | Kiểu lò hơi | Cháy tầng sôi, tổ hợp ống nước, ống lửa, buồng đốt ngoài, tuần hoàn tự nhiên | |||||||||||||||||||||||||
4 | Áp suất thiết kế | 10.0 (kG/cm2) | |||||||||||||||||||||||||
5 | Áp suất làm việc | 8.0 (kG/cm2) | |||||||||||||||||||||||||
6 | Áp suất thử thủy lực | 16.0 (kG/cm2) – Theo TCVN | |||||||||||||||||||||||||
7 | Nhiệt độ hơi bảo hòa | 175.46 0C | |||||||||||||||||||||||||
8 | Nhiệt độ nước cấp | 80 0C | |||||||||||||||||||||||||
9 | Hiệu suất lò hơi | 87±2 % | |||||||||||||||||||||||||
10 | Nhiên liệu đốt | Trấu, than cám Indo 0-10 ly, mùn cưa, dăm bào, dăm gỗ …. | |||||||||||||||||||||||||
11 | Mức tiêu hao nhiên liệu |
|
12 | Mức tiêu thụ điện (kW) 380 VAC – 3 pha – 50Hz theo thực tế vận hành |
|
13 | Nước cấp bổ sung | 10 m3/h | ||||||||||||||||||||||
14 | Nhân công vận hành | 01 người chạy lò + lái xe ủi, lái xe lấy tro đi đổ | ||||||||||||||||||||||
15 | Chi phí xử lý môi trường | Môi trường đạt 100% mà không cần dùng loại hóa chất nào | ||||||||||||||||||||||
16 | Thời gian khởi động lò | Thời gian khởi động lò 15 phút khi nước ở 100 0C
Thời gian khởi động lò 60 phút khi nước ở 60 0C |
||||||||||||||||||||||
17 | Thời gian bảo trì định kỳ | Chạy liên tục 24/24h trong 04 tháng, vệ sinh lò 24h | ||||||||||||||||||||||
18 | Tiêu chuẩn chế tạo | Theo TCVN6413-1998, TCVN6004-6008, TCVN7704-2007 | ||||||||||||||||||||||
19 | Cách nhiệt thân lò | Bọc bảo ôn bong ROCKWOOL dày 100mm, 80 kg/m3 bọc ngoài bằng tole mạ màu dày 0,45 (mm) |
||||||||||||||||||||||
20 | Bọc bảo ôn bong ROCKWOOL dày 100mm, 80 kg/m3 bọc ngoài bằng tole mạ màu dày 0,45 (mm) |
Cam kết thành phần khí thải phù hợp với QCVN19:2009/BTNMT như sau: Tiếng ồn cách nhà lò 1m nhỏ hơn 85dB
|
||||||||||||||||||||||
21 | Chế độ làm việc | – Tự động hoàn toàn (Scada, máy tính công nghiệp) – Điều khiển bằng tay (Manual, lỗi Scada vẫn Automatic) |
||||||||||||||||||||||
22 | Các chức năng tự động và an toàn | Tự động điều chỉnh quạt hút theo áp suất âm Tự động điều chỉnh quạt thổi theo áp suất hơi Tự động điều chỉnh cấp liệu vào lò Hệ thống màn hình và camera quan sát gồm: Quan sát kính thủy lò hơi, quan sát khói thải lò hơi, quan sát kho nhiên liệu lò hơi, quan sát tổng quan nhà lò, quan sát phòng vận hành, vị trí lấy tro, thao tác khi chạy lò Tự động cập nhật dữ liệu lưu lượng nước cấp lò, công suất tiêu thụ điện in báo cáo bất cứ khi nào cần có hiển thị ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây v.v…. Bơm cấp nước lấy tín hiệu từ cọc dò, cấp nước theo mức nước đã được ấn định Bảo vệ cạn lò cấp1: Được bảo vệ bằng cọc dò Omron Bảo vệ cạn lò cấp 2: Bảo vệ bằng cọc dò Omron Bảo vệ cạn bồn 1: Được bảo vệ bằng cọc dò Omron Bảo vệ cạn bồn 2: Được bảo vệ bằng cọc dò Omron Bảo vệ áp suất: – Sensor dò áp suất hơi (xuất xứ Đức), Áp suất được thu thập giá trị trên Scada. Dừng lò theo mức đã ấn định và cảnh báo các mức báo high, highhigh, Low & Lowlow. – Bảo vệ quá áp cấp 1: Sensor và relay dò áp suất Danfoss (xuất xứ India), bảo vệ song song. – Bảo vệ quá áp cấp 2: Sensor dò áp suất Danfoss (xuất xứ India) , bảo vệ song song. Bảo vệ nhiệt độ: o Sensor dò nhiệt độ buồng đốt, nhiệt độ khói thải, được kết nối đến PLC và hiển thị trên đồng hồ, khi có sự cố quá nhiệt độ cho phép phải dừng hệ thống, chỉ cho hoạt động một số thiết bị cần thiết. Tất cả hệ thống hoạt động hoàn toàn tự động. Quạt hút, quạt thổi, quạt thổi liệu, vít cấp liệu, gàu tải cấp liệu,…Được điều khiển BIẾN TẦN và tự động thay đổi tần số theo lượng hơi sử dụng ngoại trừ bơm cấp nước lò theo mức đã ấn định. 02 van an toàn xả khi áp suất vượt mức quy định Toàn bộ quá trình chế tạo, kiểm tra lò hơi được tuân thủ theo tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật an toàn Nhà nước Việt Nam về lò hơi TCVN 6413:1998 |
||||||||||||||||||||||