Contents
- 1 GIÁ HỌC PHÍ HỌC LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG
- 1.1 Bằng lái xe B1 là gì?
- 1.2 Học bằng lái xe B1 cần các điều kiện gì?
- 1.3 Hồ sơ thi bằng lái xe B1 lần đầu bao gồm các giấy tờ nào?
- 1.4 Người học bằng lái xe hạng B2 phải đảm bảo các điều kiện nào?
- 1.5 Hồ sơ của người học lái xe hạng B2 gồm những gì?
- 1.6 Cần chuẩn bị những giấy tờ gì trước khi đăng ký thi bằng lái xe hạng B2?
- 1.7 Nhu cầu học lái xe ô tô tại Bình Dương
- 1.8 LÁI XE AN CƯ BÌNH DƯƠNG| LAIXEANCU.COM| THẦY SÁU: 06 567 91 888
GIÁ HỌC PHÍ HỌC LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG TẠI THỦ DẦU MỘT BÌNH DƯƠNG
Bằng lái xe B1 là gì?
Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 16 Thông 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Theo đó, có 2 loại bằng lái xe B1 cụ thể như sau:
Bằng lái xe B1 số tự động được lái các loại xe sau đây:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe B1 được lái các loại xe sau:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Hồ sơ thi bằng lái xe B1 lần đầu bao gồm các giấy tờ nào?
Học bằng lái xe B1 cần các điều kiện gì?
Tại quy định Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe.
Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Như vậy, để người học bằng lái xe B1 cần đáp ứng các điều kiện như sau:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Về độ tuổi: đủ 18 tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe.
– Về sức khỏe: không mắc các bệnh thuộc nhóm 2 quy định tại Phụ lục 01 về bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
– Trường hợp học nâng hạng lái xe từ hạng B1 số tự động lên B1 thì phải đáp ứng đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn.
Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Hồ sơ thi bằng lái xe B1 lần đầu bao gồm các giấy tờ nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe.
Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Từ quy định trên, hồ sơ thi bằng lái xe B1 lần đầu bao gồm các giấy tờ như sau:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
Tải Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe tại đây:
– Bản sao CMND/CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn.
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Trân trọng!
Người học bằng lái xe hạng B2 phải đảm bảo các điều kiện nào?
Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe:
Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
…
Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe:
Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.
Như vậy, người học bằng lái xe hạng B2 phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định;
– Người học để nâng hạng bằng lái xe hạng B1 lên B2 có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.
Lưu ý: Đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
Hồ sơ của người học lái xe hạng B2 gồm những gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe hạng B2, bao gồm:
Đối với người học lái xe hạng B2 lần đầu
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;
– Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Đối với người học lái xe nâng hạng bằng lái xe hạng B1 lên B2
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;
– Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Cần chuẩn bị những giấy tờ gì trước khi đăng ký thi bằng lái xe hạng B2?
Tại Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT và khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định những giấy tờ trước khi đăng ký thi bằng lái xe hạng B2, bao gồm:
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;
– Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch
Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;
– Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
– Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
– Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe
– Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Trân trọng!
Nhu cầu học lái xe ô tô tại Bình Dương
Ở tỉnh Bình Dương, nhu cầu học lái xe là rất cao do đây là một trong những địa điểm có nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao nhu cầu này lại rất lớn:
- Khu công nghiệp và khu chế xuất phát triển:
- Nhiều trường đại học, cao đẵng, Trung cấp, CSGD:
- Vị trí địa lý thuận lợi: Bình Dương nằm gần TP.HCM và cảng biển Cát Lái, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và logistics. Sự gần gũi này cũng góp phần vào việc tăng nhu cầu sử dụng xe nâng hàng.
- Sự phát triển hạ tầng: Bình Dương đang đầu tư mạnh vào phát triển hạ tầng giao thông, bao gồm cả các tuyến đường cao tốc và cảng biển, tạo ra nhu cầu lớn cho các dịch vụ vận chuyển và logistic, trong đó có thuê xe nâng hàng.
Tóm lại, với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và công nghiệp, cùng với sự hỗ trợ từ vị trí địa lý và hạ tầng giao thông, nhu cầu thuê xe nâng hàng ở Bình Dương là rất lớn và tiếp tục tăng lên.
Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện với 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã.
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp Thành | 25741 | Phường |
2 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Lợi | 25744 | Phường |
3 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Cường | 25747 | Phường |
4 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Hòa | 25750 | Phường |
5 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Thọ | 25753 | Phường |
6 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Nghĩa | 25756 | Phường |
7 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Định Hoà | 25759 | Phường |
8 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hoà Phú | 25760 | Phường |
9 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Mỹ | 25762 | Phường |
10 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Tân | 25763 | Phường |
11 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tân An | 25765 | Phường |
12 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp An | 25768 | Phường |
13 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tương Bình Hiệp | 25771 | Phường |
14 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Mỹ | 25774 | Phường |
15 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Trừ Văn Thố | 25816 | Xã |
16 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Cây Trường II | 25819 | Xã |
17 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Thị trấn Lai Uyên | 25822 | Thị trấn |
18 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Tân Hưng | 25825 | Xã |
19 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Long Nguyên | 25828 | Xã |
20 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Hưng Hòa | 25831 | Xã |
21 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Lai Hưng | 25834 | Xã |
22 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Thị trấn Dầu Tiếng | 25777 | Thị trấn |
23 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Hoà | 25780 | Xã |
24 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Thạnh | 25783 | Xã |
25 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Tân | 25786 | Xã |
26 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định An | 25789 | Xã |
27 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Hoà | 25792 | Xã |
28 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Thành | 25795 | Xã |
29 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Hiệp | 25798 | Xã |
30 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã An Lập | 25801 | Xã |
31 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Tân | 25804 | Xã |
32 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh An | 25807 | Xã |
33 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh Tuyền | 25810 | Xã |
34 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Mỹ Phước | 25813 | Phường |
35 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Chánh Phú Hòa | 25837 | Phường |
36 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Điền | 25840 | Xã |
37 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Tây | 25843 | Xã |
38 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Thới Hòa | 25846 | Phường |
39 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Hòa Lợi | 25849 | Phường |
40 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Tân Định | 25852 | Phường |
41 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã Phú An | 25855 | Xã |
42 | Huyện Phú Giáo | 722 | Thị trấn Phước Vĩnh | 25858 | Thị trấn |
43 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Linh | 25861 | Xã |
44 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Sang | 25864 | Xã |
45 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Thái | 25865 | Xã |
46 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Long | 25867 | Xã |
47 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Bình | 25870 | Xã |
48 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Hiệp | 25873 | Xã |
49 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tam Lập | 25876 | Xã |
50 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Long | 25879 | Xã |
51 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Vĩnh Hoà | 25882 | Xã |
52 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Hoà | 25885 | Xã |
53 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Uyên Hưng | 25888 | Phường |
54 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Phước Khánh | 25891 | Phường |
55 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Vĩnh Tân | 25912 | Phường |
56 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Hội Nghĩa | 25915 | Phường |
57 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Hiệp | 25920 | Phường |
58 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Khánh Bình | 25921 | Phường |
59 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Phú Chánh | 25924 | Phường |
60 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Bạch Đằng | 25930 | Xã |
61 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Vĩnh Hiệp | 25933 | Phường |
62 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thạnh Phước | 25936 | Phường |
63 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Thạnh Hội | 25937 | Xã |
64 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thái Hòa | 25939 | Phường |
65 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Dĩ An | 25942 | Phường |
66 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Bình | 25945 | Phường |
67 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Đông Hiệp | 25948 | Phường |
68 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình An | 25951 | Phường |
69 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình Thắng | 25954 | Phường |
70 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Đông Hòa | 25957 | Phường |
71 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường An Bình | 25960 | Phường |
72 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Thạnh | 25963 | Phường |
73 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Lái Thiêu | 25966 | Phường |
74 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Chuẩn | 25969 | Phường |
75 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Thuận Giao | 25972 | Phường |
76 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Phú | 25975 | Phường |
77 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Hưng Định | 25978 | Phường |
78 | Thành phố Thuận An | 725 | Xã An Sơn | 25981 | Xã |
79 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Nhâm | 25984 | Phường |
80 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Hòa | 25987 | Phường |
81 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Vĩnh Phú | 25990 | Phường |
82 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Định | 25894 | Xã |
83 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Bình Mỹ | 25897 | Xã |
84 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Bình | 25900 | Xã |
85 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Lập | 25903 | Xã |
86 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Thị trấn Tân Thành | 25906 | Thị trấn |
87 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Đất Cuốc | 25907 | Xã |
88 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Hiếu Liêm | 25908 | Xã |
89 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Lạc An | 25909 | Xã |
90 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Mỹ | 25918 | Xã |
91 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Thường Tân | 25927 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Khu công nghiệp Sóng Thần 1
- Khu công nghiệp Sóng Thần 2
- Khu công nghiệp Sóng Thần 3
- Khu công nghiệp Đồng An 1
- Khu công nghiệp Đồng An 2
- Khu công nghiệp Bình Đường
- Khu công nghiệp Việt Hương 1
- Khu công nghiệp Việt Hương 2
- Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A (Dapark)
- Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 1
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 2
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 3
- Khu nhà xưởng BW Industrial – Mỹ Phước 3
- Khu công nghiệp Dệt may Bình An
- Khu công nghiệp Mai Trung
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Kim Huy
- Khu công nghiệp Rạch Bắp – An Điền 1
- Khu công nghiệp Rạch Bắp – An Điền 2
- Khu công nghiệp Phú Tân (Phú Gia – Viet REMAX)
- Khu công nghiệp Đại Đăng
- Khu công nghiệp Đất Cuốc (KSB)
- Khu công nghiệp Đất Cuốc (KSB) mở rộng
- Khu công nghiệp – Đô thị Bàu Bàng (Mỹ Phước 5)
- Khu nhà xưởng BW Industrial – Bàu Bàng
- Khu công nghiệp – Đô thị Bàu Bàng MR (Mỹ Phước 5 MR)
- Khu công nghiệp Thới Hòa (Mỹ Phước 4)
- Khu công nghiệp Quốc tế Protrade (An Tây)
- Khu công nghiệp VSIP 1 – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 2 – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 2A – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 3 – Bình Dương
- Khu nhà xưởng Mapletree – VSIP 2 – Bình Dương
- Khu công nghiệp Tân Bình
- Khu công nghiệp Cây Trường
- Khu khoa học công nghệ Lai Hưng
- Khu công nghiệp Tân Lập
- Khu công nghiệp Bình Lập
- Khu công nghiệp Thường Tân
- Khu công nghiệp Vĩnh Hiệp
- Khu công nghiệp An Lập