NHẬN ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ VẬN HÀNH XE NÂNG TẠI CẦN THƠ
-
TT ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẠI VIỆT
-
MAIL: Okdvp.daynghe@gmail.com
-
Website: daynghedaivietphat.com
-
Hotline: 08 567 91888
-
Tel: 0273 3860 419
HỒ SƠ HỌC LÁI XE NÂNG TẠI BÌNH DƯƠNG
-
Phô tô thẻ căn cước công dân.
-
Phô tô sổ hộ khẩu.
-
Sơ yếu lý lịch.
-
Giấy khám sức khỏe.
-
06 hình 3 x 4 nền màu xanh học nghề
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE NÂNG HÀNG TẠI CÁC KCN CẦN THƠ
-
KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC II
-
KHU CÔNG NGHIỆP HƯNG PHÚ I
-
KHU CÔNG NGHIỆP HƯNG PHÚ II
-
KHU CÔNG NGHIỆP THỐT NỐT
-
KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC I
-
KHU CÔNG NGHIỆP Ô MÔN
-
KHU CÔNG NGHIỆP BẮC Ô MÔN
-
KHU CÔNG NGHIỆP THỐT NỐT I
-
KHU CÔNG NGHIỆP THỐT NỐT II
-
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ HƯNG 2B
-
KHU CÔNG NGHỆ CAO
-
CỤM CÔNG NGHIỆP CẢI RĂNG
-
CỤM CÔNG NGHIỆP CỜ ĐỞ
-
CỤM CÔNG NGHIỆP PHONG ĐIỀN
NHẬN ĐÀO TẠO CÁC LOẠI XE NÂNG HÀNG TẠI CẦN THƠ
-
Dạy vận hành xe nâng hàng xe số sàn.
Cách sử dụng xe nâng số cơ
Hệ thống điều khiển trên xe nâng số cơ thực tế đơn giản hơn ô tô nhiều. Ở xe nâng hàng thường chỉ có số tiến – số lùi; Nhanh – Chậm; sử dụng trên 2 cần riêng biệt. Khi di chuyển xe nâng người lái chỉnh cần về vị trí Neutral (N), đạp chân bên trái và khởi động máy, về số, nhả côn và đạp ga.
Ưu nhược điểm của xe nâng số cơ
*Ưu Điểm:
Hộp số sàn tạo cho người lái cảm giác rõ rệt hơn về sự thay đổi sức kéo, tốc độ, bốc hơn số tự động.
Xe nâng số cơ cho thấy tác dụng vượt trội hơn khi vừa nâng hàng nặng, vừa phải leo dốc.
Số sàn 2 cấp sẽ có mô men xoắn lớn hơn. Do vậy, có thể dễ dàng nâng hàng nặng ở tốc độ thấp. (Đây chính là lời giải đáp vì sao xe nâng chui container số sàn lại được ưu tiên và tin dùng trong các kho bãi lớn hiện nay).
Với xe nâng lắp số cơ, khi lái phải kết hợp sử dụng nhiều thao tác nên đòi hỏi sự tập trung tốt hơn.
Khi di chuyển gặp chướng ngại vật, xe tự động ngắt máy nếu không đạp côn. Ngăn tình trạng mất kiểm soát tốc độ.
Trên cùng một dòng xe, phiên bản xe nâng số sàn bao giờ cũng có chi phí đầu tư thấp hơn xe nâng số tự động.
*Nhươc điểm:
Do số sàn phải sử dụng nhiều thao tác nên sẽ gây ra bất tiện với những tài mới, dẫn đến nguy cơ tai nạn.
Cần những tài xế có kinh nghiệm, thao tác thuần thục trong việc vào côn số, để đảm bảo độ bên cho các chi tiết máy.
Vì thay đổi tốc độ và mô men xoắn đột ngột, dễ gây ra cảm giác lái giật cục, không êm ái.
Lưu ý trong quá trình sử dụng xe nâng số cơ
Trong quá trình sử dụng, tài xế nên hạn chế phóng nhanh, phanh gấp, lên xuống đột ngột, vì có thể làm hỏng các phụ tùng, linh kiện truyền động hay nặng hơn là vỡ hộp số.
Khi bắt đầu làm việc nên để xe ở chế độ Neutral (N), đạp côn và và vào số. Khi muốn dừng lại hẳn nên phanh xe kết hợp đạp côn li hợp và gạt cần số. Nếu xe vẫn đang tiến hoặc lùi mà bạn đột ngột cài số có thể làm vỡ hộp số, chi phí sửa chữa khắc phục rất mắc.
Trong quá trình vận hành cần chú ý, không để các loại bao bì nylon; dây nhợ; rác rưởi quấn vào trục bánh xe hay các trục quay khác sẽ kéo các loại này vào trong hộp số gây hư seal, phốt làm chảy nhớt hay kẹt bố ma sát, mâm ép, bạc… Thường xuyên kiểm tra mức nhớt hộp số; lá bố; mâm ép; heo ambraya; bánh đà; bạc đạn; nhông số…
Việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa xe nâng chuyên sâu cần có đội ngũ kỹ thuật lành nghề tại chỗ hoặc lựa chọn 1 đơn vị uy tín chuyên trách.
-
Dạy vận hành xe nâng hàng xe số tự động.
Xe nâng sử dụng hộp số tự động:
Nguyên lý làm việc và vai trò của hộp số tự động là giống hộp số sàn . Tuy nhiên , hộp số tự động sử dụng biến mô thủy lực được điều khiển bằng van điện từ ( selenoid valse ) .Tuy nhiên , hộp số tự động với hệ thống các bánh răng phức tạp hơn và việc chọn tỉ số truyền phù hợp được tính toán và điều khiển tự động theo điều kiện vận hành
Ưu điểm của xe nâng hộp số tự động
-Dễ dàng sử dụng . vận hành êm dịu hơn đối với lái mới .
-Cắt giảm được rất nhiều thao tác , đem lại hiệu quả cao cho các nhà máy có nền đẹp hoặc những kho chật hẹp .
Nhược điểm của xe nâng số tự động
-Cấu tạo hộp số phức tạp , sửa chữa và bảo dưỡng tốn kém hơn
-Nếu không biết lựa đà , hộp số tự động tiêu tốn nhiên liệu cao hơn hộp số sàn .
-Chi phí đầu tư ban đầu thường cao hơn xe nâng số sàn .
Sự khác nhau giữa hộp số sàn và hộp số tự động trên xe nâng hàng
-
Dạy vận hành xe nâng điện đứng lái.
Hướng dẫn vận hành xe nâng điện đứng lái an toàn và hiệu quả
- Dạy vận hành xe nâng điện ngồi lái
Hướng dẫn vận hành xe nâng điện ngồi lái Mitsubishi Nhật Bản
-
Dạy vận hành xe nâng người.
-
Dạy vận hành thang nâng.
MÔ TẢ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP
-
Nhận thông tin khách hàng.
-
Khách hàng cung cấp thông tin cho đơn vị đào tạo: số lượng học viên, thời gian học, ngành nghề cần đào tạo, địa chỉ, loại thiết bị cần học, số điện thoại, thư điện tử…
-
Đơn vị dạy nghề: xác nhận thông tin từ doanh nghiệp, tiến hành khảo sát, định giá, kết thúc là tiến hành thực hiện hợp đồng liên kết đào tạo.
SAU KHI KẾT THÚC KHÓA HỌC LÁI XE NÂNG, HỌC VIÊN NHẬN:
-
Chứng chỉ lái các loại xe nâng hàng.
-
Bảng điểm chi tiết.
-
Giấy xác nhận học nghề tại nơi đào tạo.
1 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường Cái Khế |
31117 |
Phường |
2 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Hòa |
31120 |
Phường |
3 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường Thới Bình |
31123 |
Phường |
4 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Nghiệp |
31126 |
Phường |
5 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Cư |
31129 |
Phường |
6 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường Tân An |
31135 |
Phường |
7 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Phú |
31141 |
Phường |
8 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường Xuân Khánh |
31144 |
Phường |
9 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường Hưng Lợi |
31147 |
Phường |
10 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Khánh |
31149 |
Phường |
11 |
Quận Ninh Kiều |
916 |
Phường An Bình |
31150 |
Phường |
12 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Châu Văn Liêm |
31153 |
Phường |
13 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Thới Hòa |
31154 |
Phường |
14 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Thới Long |
31156 |
Phường |
15 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Long Hưng |
31157 |
Phường |
16 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Thới An |
31159 |
Phường |
17 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Phước Thới |
31162 |
Phường |
18 |
Quận Ô Môn |
917 |
Phường Trường Lạc |
31165 |
Phường |
19 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Bình Thủy |
31168 |
Phường |
20 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Trà An |
31169 |
Phường |
21 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Trà Nóc |
31171 |
Phường |
22 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Thới An Đông |
31174 |
Phường |
23 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường An Thới |
31177 |
Phường |
24 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Bùi Hữu Nghĩa |
31178 |
Phường |
25 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Long Hòa |
31180 |
Phường |
26 |
Quận Bình Thuỷ |
918 |
Phường Long Tuyền |
31183 |
Phường |
27 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Lê Bình |
31186 |
Phường |
28 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Hưng Phú |
31189 |
Phường |
29 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Hưng Thạnh |
31192 |
Phường |
30 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Ba Láng |
31195 |
Phường |
31 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Thường Thạnh |
31198 |
Phường |
32 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Phú Thứ |
31201 |
Phường |
33 |
Quận Cái Răng |
919 |
Phường Tân Phú |
31204 |
Phường |
34 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Thốt Nốt |
31207 |
Phường |
35 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Thới Thuận |
31210 |
Phường |
36 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Thuận An |
31212 |
Phường |
37 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Tân Lộc |
31213 |
Phường |
38 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Trung Nhứt |
31216 |
Phường |
39 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Thạnh Hoà |
31217 |
Phường |
40 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Trung Kiên |
31219 |
Phường |
41 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Tân Hưng |
31227 |
Phường |
42 |
Quận Thốt Nốt |
923 |
Phường Thuận Hưng |
31228 |
Phường |
43 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Vĩnh Bình |
31211 |
Xã |
44 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Thị trấn Thanh An |
31231 |
Thị trấn |
45 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
31232 |
Thị trấn |
46 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Mỹ |
31234 |
Xã |
47 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Vĩnh Trinh |
31237 |
Xã |
48 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh An |
31240 |
Xã |
49 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Tiến |
31241 |
Xã |
50 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Thắng |
31243 |
Xã |
51 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Lợi |
31244 |
Xã |
52 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Qưới |
31246 |
Xã |
53 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
924 |
Xã Thạnh Lộc |
31252 |
Xã |
54 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Trung An |
31222 |
Xã |
55 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Trung Thạnh |
31225 |
Xã |
56 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Thạnh Phú |
31249 |
Xã |
57 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Trung Hưng |
31255 |
Xã |
58 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Thị trấn Cờ Đỏ |
31261 |
Thị trấn |
59 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Thới Hưng |
31264 |
Xã |
60 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Đông Hiệp |
31273 |
Xã |
61 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Đông Thắng |
31274 |
Xã |
62 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Thới Đông |
31276 |
Xã |
63 |
Huyện Cờ Đỏ |
925 |
Xã Thới Xuân |
31277 |
Xã |
64 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Thị trấn Phong Điền |
31299 |
Thị trấn |
65 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Nhơn Ái |
31300 |
Xã |
66 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Giai Xuân |
31303 |
Xã |
67 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Tân Thới |
31306 |
Xã |
68 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Trường Long |
31309 |
Xã |
69 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Mỹ Khánh |
31312 |
Xã |
70 |
Huyện Phong Điền |
926 |
Xã Nhơn Nghĩa |
31315 |
Xã |
71 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Thị trấn Thới Lai |
31258 |
Thị trấn |
72 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Thới Thạnh |
31267 |
Xã |
73 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Tân Thạnh |
31268 |
Xã |
74 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Xuân Thắng |
31270 |
Xã |
75 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Đông Bình |
31279 |
Xã |
76 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Đông Thuận |
31282 |
Xã |
77 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Thới Tân |
31285 |
Xã |
78 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Trường Thắng |
31286 |
Xã |
79 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Định Môn |
31288 |
Xã |
80 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Trường Thành |
31291 |
Xã |
81 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Trường Xuân |
31294 |
Xã |
82 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Trường Xuân A |
31297 |
Xã |
83 |
Huyện Thới Lai |
927 |
Xã Trường Xuân B |
31298 |
Xã |
Hãy là người đầu tiên nhận xét “DẠY LÁI XE NÂNG CẦN THƠ”