Trung tâm đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên thường xuyên tổ chức các lớp học nghề ngắn hạn nhóm ngành Thiết bị nâng hạ như vận hành xe nâng hàng, vận hành máy trục kiểu cần (cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục tháp), máy trục kiểu cầu (cẩu trục, cổng trục, bán cổng trục, vận hành Pa lăng tay, Pa lăng điện, Tờ điện…
Contents
- 1 Trung tâm đào tạo nghề cho người lao động chưa có việc làm, cho công nhân, nhân viên, vận hành, lắp ráp sửa chữa máy móc tại các nhà máy, xí nghiệp:
- 2 Chương trình đào tạo nghề vận hành máy trục kiểu cầu như sau:
- 3 Đào tạo nghề vận hành xe nâng hàng, cẩu trục, cổng trục, cần trục ô tô, cần trục bánh xích, cần trục bánh lốp, cần trục tháp thuộc các KCN Bình Dương
- 4 Danh mục phường (xã), Thành Phố, Huyện, Bình Dương: người học nghề có thể đăng ký lớp học tự do để xin được việc làm thu nhập ổn định
- 5 Hệ thống an toàn trên cầu trục:
- 6 Vận hành bộ điều khiển cầu trục:
Trung tâm đào tạo nghề cho người lao động chưa có việc làm, cho công nhân, nhân viên, vận hành, lắp ráp sửa chữa máy móc tại các nhà máy, xí nghiệp:
- Thường xuyên tổ chức khai giảng các lớp học nghề ngắn hạn cho người học chưa có việc làm, chúng tôi luôn chuẩn bị tốt chương trình đào tạo gắn liền với thực tiễn hiện tại trong mỗi giai đoạn, cơ sở vật chất đầy đủ và công nghiệp mới, tiên tiến, giáo viên đúng chuyên môn nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn.
- Đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp nhằm đạt chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu của nhà đặt hàng. Người lao động sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ngay mà không mất thời gian thử việc, hoặc công nhân bồi dưỡng tay nghề cập nhật kiến thức nhằm nâng cao tay nghề, công nghệ, làm việc an toàn là trên hết, sử dụng cơ bản các thiết bị mới được cập nhật.
Chương trình đào tạo nghề vận hành máy trục kiểu cầu như sau:
– Lý thuyết về vận hành cẩu trục:
- Bài 1: Giới thiệu về khái niệm, công dụng, phân loại các loại Máy trục tại các nhà máy sản xuất, Kho, Bến Cảng…
- Bài 2: Lý Thuyết Về Dây Cáp Thép;
- Bài 3: Múp và Tổ Múp
- Bài 4: Thiết Bị Mang Vật
- Bài 5: Tời Điện
- Bài 6: Pa lăng điện
- Bài 7: Cầu Trục
- Bài 8: Cổng Trục
- Bài 9: Vận Hành Cầu Trục An Toàn
- Bài 10: Kỹ Thuật Vận Hành Thiết Bị Nâng Cầu Trục
– Thực hành về vận hành cẩu trục:
- Vận dụng kiến thức lý thuyết, kiến thức vận hành an toàn là trên hết để áp dụng thực hành nhằm rèn luyện tăng kỹ năng nghề, đánh giá các tình huống rủi ro, tìm ra các mối nguy hại có thể gây mất an toàn lao động tại nơi làm việc;
- Vận dụng kiến thức bài 10 về vận hành thiết bị nâng hạ cầu trục để học viên thực hành, thao tác đúng, áp dụng ra hiệu lệnh xi nhan, hiểu được tín hiệu để đem lại hiệu quả cao nhất.
Đào tạo nghề vận hành xe nâng hàng, cẩu trục, cổng trục, cần trục ô tô, cần trục bánh xích, cần trục bánh lốp, cần trục tháp thuộc các KCN Bình Dương
- KCN Việt Nam – Singapore
- KCN Việt Nam – Singapore II
- KCN Việt Nam – Singapore II-A
- KCN Mapletree Bình Dương
- KCN Bàu Bàng
- KCN Bình An
- KCN Bình Đường
- KCN Đại Đăng
- KCN Đất Cuốc
- KCN Đồng An
- KCN Đồng An 2
- KCN Kim Huy
- KCN Mai Trung
- KCN Mỹ Phước
- KCN Mỹ Phước 2
- KCN Mỹ Phước 3
- KCN Nam Tân Uyên
- KCN Nam Tân Uyên mở rộng
- KCN Rạch Bắp
- KCN Sóng Thần 1
- KCN Sóng Thần 2
- KCN Sóng Thần 3
- KCN Tân Đông Hiệp A
- KCN Tân Đông Hiệp B
- KCN Thới Hòa
- KCN Việt Hương
- KCN Việt Hương 2
- KCN Quốc tế Protrade
- KCN Tân Bình
- KCN Phú Tân
- Cụm KCN An Thạnh
- Cụm KCN Bình Chuẩn
- Cụm KCN Công ty CP Thành phố Đẹp
- Cụm KCN Phú Chánh
- Cụm KCN Tân Đông Hiệp
- Cụm KCN Tân Mỹ
- Cụm KCN Thanh An
- Cụm KCN thị trấn Uyên Hưng
Danh mục phường (xã), Thành Phố, Huyện, Bình Dương: người học nghề có thể đăng ký lớp học tự do để xin được việc làm thu nhập ổn định
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp Thành | 25741 | Phường |
2 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Lợi | 25744 | Phường |
3 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Cường | 25747 | Phường |
4 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Hòa | 25750 | Phường |
5 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Thọ | 25753 | Phường |
6 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Nghĩa | 25756 | Phường |
7 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Định Hoà | 25759 | Phường |
8 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hoà Phú | 25760 | Phường |
9 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Mỹ | 25762 | Phường |
10 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Tân | 25763 | Phường |
11 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tân An | 25765 | Phường |
12 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp An | 25768 | Phường |
13 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tương Bình Hiệp | 25771 | Phường |
14 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Mỹ | 25774 | Phường |
15 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Trừ Văn Thố | 25816 | Xã |
16 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Cây Trường II | 25819 | Xã |
17 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Thị trấn Lai Uyên | 25822 | Thị trấn |
18 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Tân Hưng | 25825 | Xã |
19 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Long Nguyên | 25828 | Xã |
20 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Hưng Hòa | 25831 | Xã |
21 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Lai Hưng | 25834 | Xã |
22 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Thị trấn Dầu Tiếng | 25777 | Thị trấn |
23 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Hoà | 25780 | Xã |
24 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Thạnh | 25783 | Xã |
25 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Tân | 25786 | Xã |
26 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định An | 25789 | Xã |
27 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Hoà | 25792 | Xã |
28 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Thành | 25795 | Xã |
29 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Hiệp | 25798 | Xã |
30 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã An Lập | 25801 | Xã |
31 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Tân | 25804 | Xã |
32 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh An | 25807 | Xã |
33 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh Tuyền | 25810 | Xã |
34 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Mỹ Phước | 25813 | Phường |
35 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Chánh Phú Hòa | 25837 | Phường |
36 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Điền | 25840 | Xã |
37 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Tây | 25843 | Xã |
38 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Thới Hòa | 25846 | Phường |
39 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Hòa Lợi | 25849 | Phường |
40 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Tân Định | 25852 | Phường |
41 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã Phú An | 25855 | Xã |
42 | Huyện Phú Giáo | 722 | Thị trấn Phước Vĩnh | 25858 | Thị trấn |
43 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Linh | 25861 | Xã |
44 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Sang | 25864 | Xã |
45 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Thái | 25865 | Xã |
46 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Long | 25867 | Xã |
47 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Bình | 25870 | Xã |
48 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Hiệp | 25873 | Xã |
49 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tam Lập | 25876 | Xã |
50 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Long | 25879 | Xã |
51 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Vĩnh Hoà | 25882 | Xã |
52 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Hoà | 25885 | Xã |
53 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Uyên Hưng | 25888 | Phường |
54 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Phước Khánh | 25891 | Phường |
55 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Vĩnh Tân | 25912 | Phường |
56 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Hội Nghĩa | 25915 | Phường |
57 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Hiệp | 25920 | Phường |
58 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Khánh Bình | 25921 | Phường |
59 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Phú Chánh | 25924 | Phường |
60 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Bạch Đằng | 25930 | Xã |
61 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Vĩnh Hiệp | 25933 | Phường |
62 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thạnh Phước | 25936 | Phường |
63 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Thạnh Hội | 25937 | Xã |
64 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thái Hòa | 25939 | Phường |
65 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Dĩ An | 25942 | Phường |
66 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Bình | 25945 | Phường |
67 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Đông Hiệp | 25948 | Phường |
68 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình An | 25951 | Phường |
69 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình Thắng | 25954 | Phường |
70 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Đông Hòa | 25957 | Phường |
71 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường An Bình | 25960 | Phường |
72 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Thạnh | 25963 | Phường |
73 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Lái Thiêu | 25966 | Phường |
74 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Chuẩn | 25969 | Phường |
75 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Thuận Giao | 25972 | Phường |
76 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Phú | 25975 | Phường |
77 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Hưng Định | 25978 | Phường |
78 | Thành phố Thuận An | 725 | Xã An Sơn | 25981 | Xã |
79 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Nhâm | 25984 | Phường |
80 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Hòa | 25987 | Phường |
81 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Vĩnh Phú | 25990 | Phường |
82 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Định | 25894 | Xã |
83 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Bình Mỹ | 25897 | Xã |
84 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Bình | 25900 | Xã |
85 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Lập | 25903 | Xã |
86 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Thị trấn Tân Thành | 25906 | Thị trấn |
87 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Đất Cuốc | 25907 | Xã |
88 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Hiếu Liêm | 25908 | Xã |
89 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Lạc An | 25909 | Xã |
90 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Mỹ | 25918 | Xã |
91 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Thường Tân | 25927 | Xã |
Hệ thống an toàn trên cầu trục:
Được thiết kế nhằm bảo đảm an toàn cho người và hành và những người làm việc xung quanh tại khu vực sản xuất.
- Hệ thống cảnh báo và báo động: thuờng cảnh báo bằng ÂM THÀNH HOẶC ÁNH SÁNG.
- Hệ thống ngắt nguồn điện: tự động ngắt kết nối với cầu trục khi phát hiện nguy hiểm như quá tải, quá tốc độ hoặc quá mức tiếp xúc.
- Hệ thống dừng khẩn cấp: trang bị dừng khẩn cấp hoặc cơ chế tự động dừng ngay lập tức khi có sự cố xảy ra, như trục lệch hướng hoặc quá tải.
- Hệ thống khóa an toàn: đảm bảo rằng tải trọng được giữ chặt và không di chuyển khi không được yêu cầu, tránh tai nạn do tải trọng rơi rớt hoặc di chuyển không kiểm soát.
- Hệ thống giám sát và điều khiển từ xa: cho phép người vận hành cầu trục theo dõi và kiểm soát cầu trục từ một vị trí an toàn.
- Hệ thống bảo vệ quá tải và chống va đập: ngăn chặn quá trình quá tải hoặc va đập không mong muốn.
Vận hành bộ điều khiển cầu trục:
Đòi hỏi sự chính xác và chú ý đến từng chi tiết. Dưới đây là hướng dẫn:
- Làm quen: với cách bố trí và chức năng của nó. Xác định các nút điều khiển như nâng, hạ, di chuyển của xe con theo 4 hướng khác nhau…
- Kiểm tra an toàn: đảm bảo cần trục đã được kiểm tra và hoạt động tốt. Sau đó tiến hành kiểm tra khu vực xung quanh: chướng ngại vật, nhân viên không có nhiệm vụ tuyệt đối rời khỏi khu vực làm việc..
- Bật nguồn: bật bộ điều khiển cầu trục và mọi thiết bị phụ trợ cần thiết.
- Vị trí bắt đầu: người vận hành cần chọn vị trí, hướng đúng phụ hợp, kiểm tra bộ điều khiển xem có gì bất thường không trước khi bắt đầu thác tác.
- Vận hành cầu trục: nút các nút điều khiển: Up (nâng), Down (hạ), EAST (Đông), West (Tây), Nouth (Nam), North (Bắc).
- An toàn là trên hết: luôn ưu tiên an toàn khi vận hành bộ điều khiển cầu trục. Hãy nhận biết môi trường xung quanh, tuân theo các quy trình an toàn và liên lạc hiệu quả với nhân viên mặt đất bằng tín hiệu tay hoặc bộ đàm.
- Bảo dưỡng thường xuyên: theo quy định của nhà sản xuất và kiểm tra trước khi vận hành thiết bị.