TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ NÂNG: CẦU TRỤC, CỔNG TRỤC, CẦN TRỤC, XE NÂNG HÀNG, VẬN THĂNG, XE NÂNG NGƯỜI, THANG NÂNG NGƯỜI TẠI BÌNH DƯƠNG

  • ĐẠI VIỆT PHÁT EDUCATION
  • Trụ sở chính: 192-194-196, Đx 033, Khu 1, Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương;
  • Điện thoại: 0274 3 860 419
  • Hotline phòng đào tạo: 08 567 91 888
  • Trang điện tử: Daynghedaivietphat.com
  • Thư điện tử: Daivietphat.edu@gmail.com

DANH MỤC ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI ĐẠI VIỆT PHÁT BÌNH DƯƠNG

  • Thiết bị nâng hạ: Xe nâng hàng, xe nâng người, thang nâng, cầu trục, cổng trục, cần trục…
  • Thiết bị Áp lực: Lò hơi, Máy nén khí, Bơm Quạt Công Nghiệp;
  • Hàn Điện Công Nghiệp
  • Đào tạo lái xe công trình: xe đào, xe xúc, xe ủi, xe lu, xe san, xe đầm…
  • Đào tạo nghề: Bảo dưỡng, sửa chữa xe nâng hàng, xe ô tô con, xe ô tô tải, xe công trình, thiết bị nâng hạ, thiết bị áp lực…
  • Huấn luyện ATLD-VSLD, Kiểm định TBN-TBAL

HÌNH THỨC ĐÀO TẠO NGHỀ VẬN HÀNH CẦU TRỤC TẠI BÌNH DƯƠNG

  • Đào tạo vận hành cầu trục cho học viên đăng ký học tự do tại Đại Việt Phát Bình Dương;
  • Liên kết đào theo dự án hoặc bồi dưỡng kỹ năng nghề cho người lao động vận hành cầu trục tại nhà máy Bình Dương.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VẬN HÀNH CẦU TRỤC TẠI BÌNH DƯƠNG

  • Khái niệm máy trục

Máy trục là những thiết bị nâng hạ mà cơ cấu nâng có sử dụng cáp thép, đây là loại thiết bị nâng hạ quan trọng nhất vì không bị hạn chế về các tính năng kỹ thuật: trọng tải có thể lên đến hàng nghìn tấn, chiều cao nâng có thể lên đến hàng trăm mét.

  • Phân loại máy trục

          – Kiểu cần:

Là loại máy trục có kết cấu chịu lực chủ yếu là cần (cột) chịu nén và uốn dọc.

+ Cần trục ô tô (Automobile-Truck Crane):

. Được lắp trên một loại ô tô chassis (khung xe), thông dụng có trọng tải dưới 40T, tầm với dưới 15m, vận tốc di chuyển có thể trên 80 km/h.

               . Tầm với là khoảng cách từ đường ray của cần trục đến đường tâm của móc treo.

VẬN HÀNH CẦU TRỤC CẦN CHÚ Ý MỘT VÀI ĐIỂM:

Vận hành cần cẩu ô tô phải chú ý đền độ an toàn và chính xác. Dưới đây là một số hướng dẫn chung:

               1. Trước khi vận hành: hãy kiểm tra cần trục xem có dấu hiệu hư hỏng hoặc trục trặc nào không.

2. Đảm bảo rằng cần trục ở trên bề mặt ổn định và các chân chống được triển khai đúng cách nếu cần thiết.

3. Làm quen với cách điều khiển cần cẩu, bao gồm tời, cần và xoay.

4. Kiểm tra cẩn thận môi trường xung quanh, tải trọng của hàng, bán kính quay của cần.

5. Sử dụng tín hiệu tay hoặc bộ đàm để liên lạc với nhân viên mặt đất trong quá trình nâng.

6. Đặt cần trục sao cho có thể tiếp nhận tải trọng một cách an toàn mà không vượt quá khả năng chịu tải hoặc bị lật.

7. Điều khiển êm ái và có kiểm soát: tránh bị lật hoặc tang tốc đột ngột

8. Những người không có nhiệm vụ cấm ở khu vực làm việc của máy trục, giữ khoảng cách an toàn.

9. Giám sát tải trọng trong suốt quá trình nâng để đảm bảo sự ổn định và an toàn.

10. Sau khi kết thúc công việc: hãy cẩn thận hạ tải và cố định bộ phận điều khiển của cần trục.

11. Tiến hành kiểm tra sau vận hành: kiểm tra xem có bất kỳ hư hỏng hoặc có vấn đề nào xảy ra với cần trục không.

Vận hành cần điều khiển cần cẩu ô tô

Đòi hỏi sự chính xác và chú ý đến từng chi tiết. Dưới đây là hướng dẫn:

                1. Làm quen: với cách bố trí và chức năng của nó. Xác định những chuyển động nào điều khiển cần trục, tời nâng và quay của cần cẩu

2. Vị trí bắt đầu: Đảm bản cần điều khiển ở vị trí trung gian trước khi bắt đầu bất kỳ thao tác nào. Điều này ngăn chặn những chuyển động vô tình khi cần gạt được tác động.

3. Chuyển động của cần: để nâng hoặc hạ cần, hãy đẩy hoặc kéo cần điều khiển về phía trước hoặc phía sau tương ứng. Mức độ chuyển động tương ứng với mức độ nâng lên hoặc hạ xuống của cần trục.

4. Vận hành tời: để nâng và hạ tải, hãy sử dụng chuyển động thẳng đứng của cần điều khiển. Đẩy cần về phía trước sẽ làm tăng tải, trong khi kéo cần về phía sau sẽ giảm tải. Hãy thực hiện từ từ để tránh bị giật đột ngột.

5. Chức năng xoay: làm quay cấu trúc bên trên của cầu trục. Sử dụng chuyển động ngang của cần điều khiển để xoay cần trục theo chiều kim đồng hồ. Mức độ chuyển động xác định tốc độ và hướng quay.

6. Chuyển động phối hợp: phối hợp các chuyển động của cần điều khiển để thực hiện các thao tác phức tạp, chẳng hạn như: nâng và định vị tải trọng trong không gian chật hẹp ở các độ cao khác nhau.

7. Luyện tập điều khiển: luyện tập sử dụng cần điều khiển trong môi trường an toàn để đạt được sự thành thạo và tự tin. Bắt đầu với các động tác đơn giản trước khi tiến tới các thao tác nâng cao hơn.

8. An toàn là trên hết: luôn ưu tiên sự an toàn khi vận hành cần điều khiển. Hãy nhận biết môi trường xung quanh, tuân theo các quy trình an toàn và liên lạc hiệu quả với nhân viên mặt đất bằng tín hiệu tay hoặc bộ đàm.

9. Bảo trì thường xuyên: bảo dưỡng đúng theo quy đình nhà sản xuất và luôn luôn kiểm tra trước khi vận hành.

+ Cần trục bánh lốp (Wheeled Crane)

Được lắp trên một loại chassis (khung xe) chuyên dụng, tự hành bằng lốp; thông dụng có trọng tải đến 150T, tầm với đến 50m, vận tốc di chuyển dưới 50 km/h.

Được lắp trên một loại chassis (khung xe) chuyên dụng, tự hành bằng lốp; thông dụng có trọng tải đến 150T, tầm với đến 50m, vận tốc di chuyển dưới 50 km/h.

+ Cần trục xích (Crawler Crane)

Lắp trên khung-bệ tự hành bằng xích; có trọng tải đến 700T, tầm với (độ nâng cao) đến 50m, vận tốc tự hành dưới 10 km/h, loại máy này nếu đi trên đường dài thường phải tháo rời và phải di chuyển trên xe tải siêu trường-siêu trọng (platform car).

+ Cần trục tháp (Tower Crane)

Là loại máy trục hay dùng cho ngành xây dựng công trình cao tầng, có thể cố định hoặc di chuyển theo ray khổ nhỏ, trọng tải dưới 10T, tầm với đến 30-50m, độ cao nâng đến trên 100m;

+ Cần trục chân đế (Portal Crane)

Là kiểu cột quay được sử dụng để phục vụ công việc xếp dỡ hàng hóa chủ yếu ở cảng, bến, bãi. Vận chuyển từ tàu biển sang các phương tiện khác như tàu song, tàu hỏa hoặc lên bến bãi, có thể di chuyển theo ray khổ lớn (10.5m), trọng tải đến 50T, tầm với 25m, độ cao-sâu nâng từ -30 đến +25m.

Cấu tạo Cần trục chân đế

-Kết cấu thép: hệ các cần, hệ chân đỡ và cột quay;

-Các cơ cấu:

+ Nâng: nâng hạ hàng theo phương thẳng đứng;

+ cấu thay đổi tầm với: thể lấy hàngvị trí gần theo yêu cầu di chuyển hàng theo phương ngang;

+ cấu di chuyển: di chuyển theo yêu cầu làm việc;

+ cấu quay: đưa hàng cùng tầm với các phương khác nhau;

– Hệ thống điều khiển: gồm các hệ thống điều khiển tác dụng lên các cơ cấu.

Nguyên lý hoạt động Cần trục chân đế

Có thể di chuyển trên ray nhờ cơ cấu di chuyển cần trục ở phía dưới chân đế. Thanh răng – bánh răng được dẫn động từ động cơ bên trong cabin. Toàn bộ hệ cần được gắn trên cột quay được đỡ bằng kết cấu thép hệ chân đế và các ổ đỡ.

Sử dụng hệ palăng đảm bảo di chuyển theo phương ngang.

Phạm vi hoạt động rộng, vừa di chuyển trên ray vừa quay góc 360 độ. Vùng sử dụng kéo dài dọc cảng bằng đường ray.

Có thể bốc xếp được đa dạng các loại vật tư như: container, vật tư trang thiết bị đóng thùng, vật tư rời….

Nguyên lý hoạt động Cần trục chân đế

Có thể di chuyển trên ray nhờ cơ cấu di chuyển cần trục ở phía dưới chân đế. Thanh răng – bánh răng được dẫn động từ động cơ bên trong cabin. Toàn bộ hệ cần được gắn trên cột quay được đỡ bằng kết cấu thép hệ chân đế và các ổ đỡ.

Sử dụng hệ palăng đảm bảo di chuyển theo phương ngang.

Phạm vi hoạt động rộng, vừa di chuyển trên ray vừa quay góc 360 độ. Vùng sử dụng kéo dài dọc cảng bằng đường ray.

Có thể bốc xếp được đa dạng các loại vật tư như: container, vật tư trang thiết bị đóng thùng, vật tư rời….

          – Kiểu cầu:

Là loại máy trục có kết cấu chịu lực chủ yếu là dầm, khung (dàn) chịu uốn.

BÀI 1: DÂY CÁP THÉP

  • Dùng làm quang treo, dây buộc trực tiếp vào vật nâng;
  • Làm dây kéo trong tổ múp và trong các máy nâng chuyển;
  • Làm dây chằng néo khi nâng – chuyển hàng và khi lắp dựng cột.

CẤU TẠO

  • DCT bện từ một số dẻ quanh một lõi. Mỗi dẻ được bện từ những sợi thép có đường kính từ 0.2 đến 2.0 mm (có thể đến 5mm)
  • Giới hạn bền kéo từ 120 đến 200 KG/mm2 hay 1.2 đến đến 2 Gpa (đọc: Ghi ga patcan)

BỆN NGƯỢC CHIỀU

  • Chiều bện các sợi và dẻ ngược chiều nhau;
  • Đặc điểm bện ngược: cứng, khó sổ tung, ít bị xoắn khi đầu cáp ở trạng thái tự do.

BỆN CÙNG CHIỀU

  • Chiều bện các sợi và các dẻ giống nhau;
  • Đặc điểm bện cùng chiều: mềm hơn nhưng dễ sổ tung, dễ xoắn khi ở trạng thái tự do vì vậy nó dùng làm dây kéo trên các máy nâng – chuyển mà không dùng vào những công việc khi đầu cáp không được cố định chắc chắn.

BỆN HỖN HỢP

  • Chiều bện các sợi ở hai đầu dẻ kề nhau ngược chiều nhau;
  • Cách bện hỗn hợp có thể khắc phục được những nhược điểm của bên cùng và ngược chiều nhưng do cách bên phức tạp nên ít được sử dụng trong các máy nâng.

PHÂN LOẠI DÂY CÁP THÉP

LÕI ĐAY TẨM DẦU

  • Làm cho cáp mềm, dễ uốn. Mặt khác khi làm việc cáp bị kéo, nén, uốn, xoắn nên dầu ở lõi ngấm ra, bôi trơn và chống gỉ cho cáp.
  • Loại này được sử dụng rất nhiều để làm dây kéo trong các máy nâng – chuyển, dây treo, buộc, chằng, neo ở nhiệt độ và áp suất bình thường

LÕI THÉP

Làm cho cáp cứng, nặng nhưng chịu được kéo, nén, chịu nhiệt độ và áp lực lớn nên được dùng làm dây chằng, kéo ở dưới nước, đường dây cáp treo trên cao và quấn trong tang có nhiều lớp cáp.

  Cáp thép lõi thép bên trong là một sợi cáp thép độc lập, tăng cường khả năng chịu tải. Sử dụng cho: công nghiệp xếp dỡ, nâng hạ, khai thác mỏ, các loại cần cẩu, cần trục..

LÕI AMIAN

Chịu được nhiệt độ cao nhưng do không được tẩm dầu vào lõi nên khả năng tự bôi trơn và chống gỉ kém hơn cáp lõi đay, mặt khác giá thành lại đắt nên chỉ dung để treo, buộc ở lò luyện thép, lò đúc, lò rèn.

THEO SỐ SỢI

Dây kéo trong máy nâng và dây dùng để chằng, néo, treo hàng thường dùng ba loại: 6 x 19 +1, 6 x 37 + 1, 6 x 61 + 1

  • Số thứ nhất: biểu thị số dẻ;
  • Số thứ hai: biểu thị số sợi;
  • Số thứ ba: biểu thị số lõi;

Vì dây cáp nào cũng có 1 lõi nên cho phép không ghi số lõi mà ký hiệu: +1.

THEO SỐ SỢI

Cùng đường kính, cùng chiều bện và cùng loại lõi thì:

  • 6 x 19: cứng, chịu mòn nên được dùng làm dây chằng, néo;
  • 6 x 37: mềm, chịu uốn nên được dùng làm dây buộc, treo và kéo trong tổ múp và các máy nâng;
  • 6 x 61: mềm, chịu uốn hơn 6 x 37 nhưng giá đắt nên chỉ dùng vào những công việc thường xuyên chịu uốn như dây cáp trong tổ múp có nhiều puli.

THEO KẾT CẤU THÔNG THƯỜNG

Các sợi thép trong mỗi dẻ và trong dây cáp có cùng đường kính.

Loại này dễ bện, giá thấp nhưng tuổi thọ không cao làm việc vừa chịu mòn, vừa chịu uốn. Vì vậy, không nên dùng làm dây kéo trong tời kết hợp với tổ múp nhiều Puli.

THEO KẾT CẤU PHỐI HỢP

Các sợi thép trong mỗi dẻ có đường kính khác nhau.

  • Ghép xen kẽ trong một lớp;
  • Ghép xen kẽ khác lớp.

So sánh kết cấu thông thường:

  • Chịu mòn, chịu uốn tốt hơn;
  • Vì bện khó nên giá cao hơn.

Ứng dụng: làm dây kéo trong tời khi làm việc kết hợp với tổ múp, làm dây kéo trong tổ múp có nhiều Puli.

Khi làm việc ngoài việc cáp chịu lực kéo còn phải chịu lực uốn, dập, xoắn. Để đơn giản chủ yếu người ta tính dây cáp theo lực kéo.

CÔNG THỨC

Trong đó:

  • Smax – lực kéo lớn nhất lên cáp (N, KG, Tấn);
  • Sđ – lực kéo đứt dây cáp (N, KG, Tấn). Sđ được xác định từ thực nghiệm và cho sẵn trong bảng quy phạm kỹ thuật dây cáp thép Bảng 1-3, 1-4, 1-5;
  • Kat – hệ số an toàn. Kat được xác định bằng thực nghiệm và cho sẵn Bảng 1-6.

BẢNG 1- 3: QUY PHẠM KỸ THUẬT CÁP 6 X 19

BẢNG 1- 4: QUY PHẠM KỸ THUẬT CÁP 6 X 37

BẢNG 1- 5: QUY PHẠM KỸ THUẬT CÁP 6 X 61

BẢNG 1- 6: HỆ SỐ AN TOÀN CHO PHÉP DÂY CÁP THÉP TCVN 4244 – 86

BÀI TẬP 1

Dùng tời điện để kéo một khối máy nặng 4 tấn. Chọn đường kính dây cáp loại 6 x 37 +1, giới hạn bền kéo là 160 KG/mm2, chế độ tải trọng trung bình.

LỜI GIẢI

vTính lực kéo đứt dây cáp: Sđ ≥ Smax x Kat

  • Tra bảng 1-6: Kat = 5,5 (vì chế độ tải trọng trung bình)
  • Giả thuyết: Smax = 4 (tấn)

Vậy Sđ ≥ 4 x 5,5 = 22 (tấn) = 22 000 (KG)

vTra bảng (1 – 4) với cáp 6 x 37 +1, [σ]bk = 160KG/ mm2

  • Với Sđ = 22950 KG <=> cáp có đường kính d = 22 mm

Vậy để kéo khối máy được an toàn chọn cáp có d = 22 mm

TUỔI THỌ – TIÊU CHUẨN

TUỔI THỌ

Tuổi thọ dao động trong phạm vi rất rộng:

Từ vài tháng đến nhiều năm hay từ vài chục đến vài nghìn lần uốn qua lại ở ròng rọc;

Tuy vậy, bằng cách tính gần đúng người ta cũng phân tuổi thọ của cáp ra làm hai nhóm:

  • Làm việc nhẹ: không ít hơn 3 năm;
  • Làm việc nặng: không ít hơn 0.5 năm.

TUỔI THỌ – TIÊU CHUẨN

TIÊU CHUẨN LOẠI BỎ CÁP

Khi cáp đang làm việc: có sợi đứt, gỉ, mòn => Có cần phải thay cáp mới ngay lập tức không?

Giải đáp: cáp được sử dụng tiếp hay loại bỏ thì được quy định theo TCVN4244-86 (Bảng 1-7, 1-8);

BƯỚC BỆN

BẢNG 1- 7: TIÊU CHUẨN LOẠI BỎ CÁP THEO SỢI ĐỨT

A – Cáp kết cấu thông thường: khi có số sợi đứt trên một bước bện > giá trị bảng 1 – 7 => phải loại bỏ;

B – Cáp kết cấu phối hợp: cũng loại bỏ cáp theo bảng 1 – 7 nhưng phải theo quy ước sau:

  • Sợi nhỏ đứt là 1;
  • Sợi lớn đứt là 1.7

BẢNG 1- 8: TIÊU CHUẨN LOẠI BỎ CÁP THEO ĐỘ MÒN

C – Cáp của những thiết bị nâng dùng để nâng người, vận chuyển kim loại nóng chảy, kim loại nóng, chất nổ, chất dễ cháy và chất độc => phải lợi bỏ cáp khi số sợi đứt trên một bước bện bằng một nữa số sợi đứt tra bảng 1 -7.

D – Khi cáp bị mòn hoặc gỉ ở mặt ngoài

thì số sợi đứt để loại bỏ cáp theo tiêu chuẩn ở bảng 1 – 8.

CHỌN DÂY CÁP TREO HÀNG

Khi làm việc: cáp chịu lực kéo, ngoài ra còn chịu lực uốn, dập, xoắn. Để đơn giản, ta tính cáp theo lực kéo:

Công thức tính dây treo hàng:

Gọi  S : lực tác động lên mỗi nhánh cáp (KG, tấn);

P : trọng lượng vật nâng (KG, tấn);

n : Số nhánh cáp treo;

α : góc nghiêng của cáp treo so với phương thẳng đứng (0);

S = P/(n.cos∝)        (KG, tấn)  (9-1)

Nhận xét từ công thức (9-1) ta nhận thấy

  • Lực tác dụng lên mỗi nhánh dây cáp treo không chỉ phụ thuộc vào trọng lượng vật nâng mà còn phụ thuộc vào số nhánh dây treo và góc nghiêng giữa dây treo với phương thẳng đứng.
  • Với cùng số nhánh dây treo như nhau thì khi thay đổi góc nghiêng ∝, lực tác dụng lên mỗi nhánh dây cũng thay đổi theo.
  • Góc nghiêng ∝càng nhỏ, lực tác dụng lên mỗi nhánh dây sẽ giảm đi.

Để tiện cho việc tính toán chọn dây treo ta đặt

Tổng hợp danh sách các khu công nghiệp tại Bình Dương hiện nay?

Hiện nay, danh sách các khu công nghiệp tại Bình Dương bao gồm:

  • [1] KCN Việt Nam – Singapore
  • [2] KCN Việt Nam – Singapore II
  • [3] KCN Việt Nam – Singapore II-A
  • [4] KCN Mapletree Bình Dương
  • [5] KCN Bàu Bàng
  • [6] KCN Bình An
  • [7] KCN Bình Đường
  • [8] KCN Đại Đăng
  • [9] KCN Đất Cuốc
  • [10] KCN Đồng An
  • [11] KCN Đồng An 2
  • [12] KCN Kim Huy
  • [13] KCN Mai Trung
  • [14] KCN Mỹ Phước
  • [15] KCN Mỹ Phước 2
  • [16] KCN Mỹ Phước 3
  • [17] KCN Nam Tân Uyên
  • [18] KCN Nam Tân Uyên mở rộng
  • [19] KCN Rạch Bắp
  • [20] KCN Sóng Thần 1
  • [21] KCN Sóng Thần 2
  • [22] KCN Sóng Thần 3
  • [23] KCN Tân Đông Hiệp A
  • [24] KCN Tân Đông Hiệp B
  • [25] KCN Thới Hòa
  • [26] KCN Việt Hương
  • [27] KCN Việt Hương 2
  • [28] KCN Quốc tế Protrade
  • [29] KCN Tân Bình
  • [30] KCN Phú Tân
  • [31] Cụm KCN An Thạnh
  • [32] Cụm KCN Bình Chuẩn
  • [33] Cụm KCN Công ty CP Thành phố Đẹp
  • [34] Cụm KCN Phú Chánh
  • [35] Cụm KCN Tân Đông Hiệp
  • [36] Cụm KCN Tân Mỹ
  • [37] Cụm KCN Thanh An
  • [38] Cụm KCN thị trấn Uyên Hưng

Danh sách đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Bình Dương

1 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Hiệp Thành 25741 Phường
2 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Lợi 25744 Phường
3 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Cường 25747 Phường
4 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Hòa 25750 Phường
5 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Thọ 25753 Phường
6 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Chánh Nghĩa 25756 Phường
7 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Định Hoà 25759 Phường
8 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Hoà Phú 25760 Phường
9 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Mỹ 25762 Phường
10 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Phú Tân 25763 Phường
11 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Tân An 25765 Phường
12 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Hiệp An 25768 Phường
13 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Tương Bình Hiệp 25771 Phường
14 Thành phố Thủ Dầu Một 718 Phường Chánh Mỹ 25774 Phường
15 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Trừ Văn Thố 25816
16 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Cây Trường II 25819
17 Huyện Bàu Bàng 719 Thị trấn Lai Uyên 25822 Thị trấn
18 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Tân Hưng 25825
19 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Long Nguyên 25828
20 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Hưng Hòa 25831
21 Huyện Bàu Bàng 719 Xã Lai Hưng 25834
22 Huyện Dầu Tiếng 720 Thị trấn Dầu Tiếng 25777 Thị trấn
23 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Minh Hoà 25780
24 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Minh Thạnh 25783
25 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Minh Tân 25786
26 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Định An 25789
27 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Long Hoà 25792
28 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Định Thành 25795
29 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Định Hiệp 25798
30 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã An Lập 25801
31 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Long Tân 25804
32 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Thanh An 25807
33 Huyện Dầu Tiếng 720 Xã Thanh Tuyền 25810
34 Thị xã Bến Cát 721 Phường Mỹ Phước 25813 Phường
35 Thị xã Bến Cát 721 Phường Chánh Phú Hòa 25837 Phường
36 Thị xã Bến Cát 721 Xã An Điền 25840
37 Thị xã Bến Cát 721 Xã An Tây 25843
38 Thị xã Bến Cát 721 Phường Thới Hòa 25846 Phường
39 Thị xã Bến Cát 721 Phường Hòa Lợi 25849 Phường
40 Thị xã Bến Cát 721 Phường Tân Định 25852 Phường
41 Thị xã Bến Cát 721 Xã Phú An 25855
42 Huyện Phú Giáo 722 Thị trấn Phước Vĩnh 25858 Thị trấn
43 Huyện Phú Giáo 722 Xã An Linh 25861
44 Huyện Phú Giáo 722 Xã Phước Sang 25864
45 Huyện Phú Giáo 722 Xã An Thái 25865
46 Huyện Phú Giáo 722 Xã An Long 25867
47 Huyện Phú Giáo 722 Xã An Bình 25870
48 Huyện Phú Giáo 722 Xã Tân Hiệp 25873
49 Huyện Phú Giáo 722 Xã Tam Lập 25876
50 Huyện Phú Giáo 722 Xã Tân Long 25879
51 Huyện Phú Giáo 722 Xã Vĩnh Hoà 25882
52 Huyện Phú Giáo 722 Xã Phước Hoà 25885
53 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Uyên Hưng 25888 Phường
54 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Tân Phước Khánh 25891 Phường
55 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Vĩnh Tân 25912 Phường
56 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Hội Nghĩa 25915 Phường
57 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Tân Hiệp 25920 Phường
58 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Khánh Bình 25921 Phường
59 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Phú Chánh 25924 Phường
60 Thành phố Tân Uyên 723 Xã Bạch Đằng 25930
61 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Tân Vĩnh Hiệp 25933 Phường
62 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Thạnh Phước 25936 Phường
63 Thành phố Tân Uyên 723 Xã Thạnh Hội 25937
64 Thành phố Tân Uyên 723 Phường Thái Hòa 25939 Phường
65 Thành phố Dĩ An 724 Phường Dĩ An 25942 Phường
66 Thành phố Dĩ An 724 Phường Tân Bình 25945 Phường
67 Thành phố Dĩ An 724 Phường Tân Đông Hiệp 25948 Phường
68 Thành phố Dĩ An 724 Phường Bình An 25951 Phường
69 Thành phố Dĩ An 724 Phường Bình Thắng 25954 Phường
70 Thành phố Dĩ An 724 Phường Đông Hòa 25957 Phường
71 Thành phố Dĩ An 724 Phường An Bình 25960 Phường
72 Thành phố Thuận An 725 Phường An Thạnh 25963 Phường
73 Thành phố Thuận An 725 Phường Lái Thiêu 25966 Phường
74 Thành phố Thuận An 725 Phường Bình Chuẩn 25969 Phường
75 Thành phố Thuận An 725 Phường Thuận Giao 25972 Phường
76 Thành phố Thuận An 725 Phường An Phú 25975 Phường
77 Thành phố Thuận An 725 Phường Hưng Định 25978 Phường
78 Thành phố Thuận An 725 Xã An Sơn 25981
79 Thành phố Thuận An 725 Phường Bình Nhâm 25984 Phường
80 Thành phố Thuận An 725 Phường Bình Hòa 25987 Phường
81 Thành phố Thuận An 725 Phường Vĩnh Phú 25990 Phường
82 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Tân Định 25894
83 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Bình Mỹ 25897
84 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Tân Bình 25900
85 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Tân Lập 25903
86 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Thị trấn Tân Thành 25906 Thị trấn
87 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Đất Cuốc 25907
88 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Hiếu Liêm 25908
89 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Lạc An 25909
90 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Tân Mỹ 25918
91 Huyện Bắc Tân Uyên 726 Xã Thường Tân 25927